4K+O2--->2K2O
a) m K tinh khiết=9,75.80%=7,8(g)
n K=7,8/39=0,2(mol)
n O2=1/4n K=0,05(mol)
m O2=0,05.32=16(g)
b) n K2O=1/2n K=0,1(mol)
m K=0,1.94=9,4(g)
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
4K+O2--->2K2O
a) m K tinh khiết=9,75.80%=7,8(g)
n K=7,8/39=0,2(mol)
n O2=1/4n K=0,05(mol)
m O2=0,05.32=16(g)
b) n K2O=1/2n K=0,1(mol)
m K=0,1.94=9,4(g)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta phân hủy kali clorat (KClO3) thu được kali clorua (KCl ) và khí oxi (O2).
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi phân hủy 12,25 gam KClO3.
b. Tính thể tích không khí chứa lượng oxi trên biết rằng =
c. Dùng toàn bộ lượng oxi trên cho tác dụng với 28 gam sắt. Sau phản ứng chất nào còn dư ?
(Cho biết:K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16; Fe = 56)
Bài làm:
đốt cháy 6,5 gam photpho trong bình chứa 8.96 lít khí oxi (dktc) tạo thành diphotpho pentaoxit P2O5 a)chất nào còn dư và số mol chất còn dư là bao nhiêu? b) Tính khối lượng chất tạo thành? c) tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để có lượng oxi bằng với lượng oxi dư của pư trên?
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí a)viết phương trình phản ứng xảy ra b)tính khối lượng nhôm oxit thu được c)tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 20% thể tích không khí
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong khí oxi. Thu được diphotpho pentaoxit là chất rắn màu trắng.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
c. Tính khối lượng oxit tạo thành
P=31; O=16
đốt cháy 6 2 gam photpho trong đó 4,48 lít khí oxi thu được đi photpho penta oxit
a viết PHH của phản ứng xảy ra
b chất nào dư ? dư bao nhiêu mol?
c. tính khối lượng đi photpho penta oxit tạo ra
GIẢI GIÚP MIK VS DAG CẦN GẤP Ạ
Đốt cháy hoàn toàn 13g kẽm trong không khí thu được kẽm oxit.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng kẽm trên ( Biết rằng thể tích khí oxi bằng 20% thể tích không khí )
d. Tính khối lượng Kali Clorat cần để điều chế vừa đủ lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên
Dạng 3: BT tính theo PTHH
Bài 5: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
Bài 6: Tính lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết:
a) 46,5 gam Photpho b) 67,5 gam nhôm c) 33,6 lít hiđro
Bài 7: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15 gam oxi. Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy.
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy.
Bài 8: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và thể tích oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Bài 9: Nung thuỷ ngân oxit thu được thuỷ ngân và oxi.
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào
c) Nung 21,7 gam thuỷ ngân oxit. Tính thể tích oxi (đktc) và khối lượng thuỷ ngân thu được.