Dung dịch Y gồm Al3+ ( a mol), Fe2+ (b mol), Cl- (3a + 2b mol)
mX = 27a + 56b + 2,4 = 16,2
ne = b + (3a + 2b) = 0,21.5
→ a = 0,2 và b = 0,15
\(\rightarrow\%Fe=\dfrac{\left(56b+2,4\right)}{16,2}=66,67\%\)
Dung dịch Y gồm Al3+ ( a mol), Fe2+ (b mol), Cl- (3a + 2b mol)
mX = 27a + 56b + 2,4 = 16,2
ne = b + (3a + 2b) = 0,21.5
→ a = 0,2 và b = 0,15
\(\rightarrow\%Fe=\dfrac{\left(56b+2,4\right)}{16,2}=66,67\%\)
Cho 112g hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Cu tác dụng với khí Cl2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm rắn thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Lọc lấy chất kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 120g chất rắn B.
Mặt khác nếu cho 112g hỗn hợp A (ba kim loại trên) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn C có khối lượng 32g và dung dịch D.
a) Cho biết các chất trong B, C, D.
b) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu (A).
Cho 40,4 g hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al tác dungj với dung dịch H2SO4 10% dư thu được 1,8 g H2 và 12,8g kim loại k tan.
a) Tính thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hơp ban đầu.
b) tính khối lượng dd H2SO4 đã phản ứng
Hỗn hợp X gồm Al , Fe và kim loại M ( M đứng trước H , hóa trị không đổi ) đem hỗn hợp Xcho tác dụng với dung dịch chứa m ( g ) NaOH thu được 0,54 l H2 , rắn Y và dung dịch Z . Lọc tách chất rắn Y sau đó cho 1 lượng dung dịch HCl dư vào Y thu được 32,48 l H2 . Thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư lọc được chất rắn F . Để hòa tan chất rắn F cần 2,9 l dung dịch HCl 1M . Biết kim loại M và hidroxit của nó không tan trong nước và dung dịch kiềm . Tỉ lệ số mol Al , Fe trong hỗn hợp là 1:2
a) Viết PTHH
b) Tính m và khối lượng kim loại Al trong hỗn hợp X
Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M
Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al,Fe3O4 trong điều kiện không có không khí.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được hỗn hợp rắn X.Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y,chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 đktc.Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y,thu được 39g kết tủa.tính m
Cho 3.44g hỗn hợp Fe,Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A lọc lấy kết tủa mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi cân nặng 4g. Tính khối lượng Fe và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Cho23,8g X(Cu, Fe,Al) tác dụng vừa hết với 14,56l Cl2(đktc) thu được hỗn hợp muối Y. Mặt khác, cứ 0,25 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2mol H2. Tìm% khối lượng mỗi kim loại trong X
Cho 42.24 gam hỗn hợp Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 dặc nóng phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4.48 lít SO2 duy nhất (đktc), dung dịch X và còn 2.24 gam chất rắn không tan. Tính % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng muối trong dung dịch X