Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí cho đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Tính nồng độ của dung dịch AgNO3.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 (dư).Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ,ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
15,6 gam hỗn hợp gồm MgO,CuO,Cu,Fe3O4, Fe phản ứng với 200 gam dung dịch NaNO3 và H2SO4 thu được dd X chỉ chứa các muối sunfat của kim loại 0,02 mol NO và 0,1 mol NO2 Cho X phản ứng với dd Ba(OH)2 vừa đủ thu được 98,63 gam kết tủa Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 93,93 gam chất rắn Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 là bao nhiêu /
Làm hộ mình với!!!!
Bài 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Nhôm và Ôxít Sắt tác dụng đủ với 200 ml dung dịch HNO3 3,4 M, được 1,568 lít khí NO (sp khử dy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa các muối .Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa và 0,336 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn, đem nung kết tủa tới khối lượng không đổi được 7,2 gam chất rắn. Công thức oxit sắt và giá trị của m là.
Bài 2:Cho 0,05 mol nhôm và 0,02 mol kẽm tác dụng hoàn toàn với 2 lít dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 0,2464 lít khí không màu, không mùi, không duy trì sự sự cháy và sự sống. Phần dung dịch đem tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì thấy lượng NaOH dùng tối đa là 200 ml. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là.
Bài 3: Hòa tan 15,6 g một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch axit HNO3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896 ml khí N2, thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư thấy thoát ra 224 ml một chất khí. kim loại R là.
Hoà tan hết 30 gam chất rắn gồm Mg và Cu(NO3)2 trong 792 mL dung dịch HCl thu được 0,068 mol NO và dung dịch chỉ chứa m gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và không thu được chất rắn sau phản ứng. giá trị m gần nhất với : A. 54 B. 46 C. 50 D. 58
giai băng hệ 3pt làm sao :Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. % khối lượng của Al trong X là
Hòa tan hoàn toàn 5,8g hỗn hợp Fe và Cu bằng lượng vừa đủ dung dịch HNO3(đặc nóng) thì thu được 500ml dung dịch B và 6,16 lít khí nâu đỏ ở đktc( là sản phẩm khử duy nhất)
a) Viết phương trình các phản ứng xảy ra
b) Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ mol của dung dịch B
Một mẫu sắt có chứa tạp chất có khối lượng 30 gam tác dụng với 4 lít dd HCl 0,5M lấy dư ( tạp chất không tham gia phản ứng) cho ra khí A và dung dịch B. Đốt cháy hoàn toàn khí A, cho sản phảm cháy đi qua bình đựng H2SO4 đặc thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam.
a. Tính %Fe nguyên chất trong mẫu chất trên. (93,33%)
b. Lấy ½ dd B thêm vào V lít dd KmnO4 0,5M vừa đủ trong dd H2SO4 loãng, đun nóng, có khí C thoát ra. dẫn khí này vào ½ dd B còn lại thì thu được muối D. tính thể tích dd KmnO4 và khối lượng của D. ( 0,5 lit và 40,625 g)
Mình ngồi suy nghĩ miết mà ko thể nào làm đc câu b. Bài giải có ghi nCl- = 1 mol. Mình ko hiểu chỗ đó. Giải thích giùm mình với T.T
Cho m gam oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa một duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc) sản phẩm khử duy nhất. Xác định m và công thức của oxit sắt