0,03 mol muối chính là Na2CO3 (do NaOH dư) \(\rightarrow\) 0,03 mol CO2
0,01 mol ankan \(\rightarrow\) 0,03 mol CO2 suy ra ankan là C3H8
0,03 mol muối chính là Na2CO3 (do NaOH dư) \(\rightarrow\) 0,03 mol CO2
0,01 mol ankan \(\rightarrow\) 0,03 mol CO2 suy ra ankan là C3H8
1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8
2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là
A. C3H8, C6H14 B. C3H4, C6H6 C. C3H6, C6H12 D. C2H4, C4H6
3. đốt chyas 6,72l khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO2 và 10,8g H2O. CTPT 2 hidrocacbon này là
A. C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4 C.C3H8, C6H12 D. C2H2, C4H6
4. cho 0,896l (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. tìm CTPT của 2 hidrocacbon
A. C4H8, C2H2 B. CH4 và 1 hidrocacbon không no
C. C2H2, C2H4 D. tất cả đều sai
5. đốt cháy hoàn toàn gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng NaOH rắn dư.. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 63,36g và bình (2) tăng 23,04g. Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là
A.0,15 mol B. 0,16 mol C. 0,17 mol D. 0,18 mol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa 2 hidrocacbon A, B. Sản phẩm thu được lần lượt cho qua bình 1 đựng h2so4 đặc, khối lượng bình tăng 3,24g, bình 2 đựng dd ca(oh)2 dư tạo thành 16g chất rắn. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon biết số mol của A, B trong hỗn hợp bằng nhau và số mol co2 được tạo ra từ phản ứng cháy của A, B bằng nhau
1. Dẫn 0,56l hh khí gồm axetilen và etilen qua dd AgNO3/NH3 dư thu dược 1,2g kết tủa vàng. Thể tích etilen trong hh
2. Cho 8,96l hh gồm etan,propin qua bình chứa dd AgNO3 trong NH3 dư thu được 22,05g kết tủa vàng. Tp % theo thể tích cua etan trong hh
3. Ch 8,4g but-1-en tác dụng hết với dd Br2 dư. Tính kl sp thu đựơc
4. Khi đốt cháy 1 hidrocacbon X thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol là nNO2 : nH2O = 2:1 X là hidrocacbon nào
Cảm ơn
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
X là 1 ancol no,mạch hở.Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol X cần 3,2 gam oxi,thu đc hơi nước và 3,3 gam CO2.Công thức của X là
Hidrocacbon no A td với Brom đc 1 dẫn xuất B chứa Brom có dB/KK =5,207. Xác định CTPT của hidrocacbon
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon cần vừa đủ 17,92 lit O2 . Tìm CTPT hidrocacbon
. 1 lít hỗn hợp gồm hidrocacbon A (mạch hở, có 2 liên kết pi trong phân tử) và oxi dư trong đó
A chiếm 10% về thể tích, được nạp đầy vào bình tạo áp suất 2 atm, nhiệt độ lúc này là 20oC.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất lúc này là
1,5 atm. Số đồng phân cấu tạo của A là:
1 mol ankan X khi cháy hết cho ko quá 6 mol co2.Mặt khác X tác dụng vs cl2 trong đkiện askt tỉ lệ 1:1 chỉ tạo 1 sản phẩm thế monoclo duy nhất.Tìm CTPT của chúng?