R23=(R2.R3):(R2+R3)=6Ω
Rab=R1+R23=3+6=9Ω
Iab=Uab :Rab=9:9=1A
vì R1 nt R23 nên I1=I23=Iab=1A
U23=I23.R23=1.6=6V
vi R2 song song R3 nen U2=U3=U23=6V
I2 =U2:R2=6:10 =0,6A
I3=I23-I2=1-0,6=0,4A
P=U3.I3.t=6.0,4.300=720W
A=P.t=720.(5.60)=216000Wh=216Kwh
R23=(R2.R3):(R2+R3)=6Ω
Rab=R1+R23=3+6=9Ω
Iab=Uab :Rab=9:9=1A
vì R1 nt R23 nên I1=I23=Iab=1A
U23=I23.R23=1.6=6V
vi R2 song song R3 nen U2=U3=U23=6V
I2 =U2:R2=6:10 =0,6A
I3=I23-I2=1-0,6=0,4A
P=U3.I3.t=6.0,4.300=720W
A=P.t=720.(5.60)=216000Wh=216Kwh
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1Ω R2 = 3Ω R3 = 6Ω Uab = 6V a,tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b,tính số chỉ của vôn kế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn R2, R3 c,So sánh công suất tiêu thụ trên R2 R3
Cho R1 nối tiếp với R2, R1= 30Ω, R2= 10Ω và U= 12V
a) Tính điện trỏ tương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
b) Tính công suất tiêu thụ trên R2?
c) Tính điện năng tiêu thụ toàn mạch trong 18 phút?
d) Mắc thêm R3//R2, khi đó cường độ dòng điện qua R2 bằng 3/5 cường độ dòng điện qua mạch chính. Tính R3?
Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Biết R1 = 9Ω, R2 = 15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch không đổi 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b. Mắc thêm điện trở R3 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12W. R3 mắc như thế nào? Tại sao? Tính R3.
Bài 1. Cho mạch điện có R1 mắc nối tiếp với R2.
Biết R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω, UAB = 18V
1. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB.
2. Mắc thêm R3 = 12 Ω song song với R2.
a. Vẽ lại sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi đó.
c. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính khi đó.
Bài 2. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 18V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở.
Bài 3. Trên bếp điện có ghi 220V – 1100W.
a. Bếp điện cần được mắc vào HĐT là bao nhiêu để bếp hoạt động bình thường?
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó.
c. Trung bình mỗi ngày sử dụng bếp điện trên trong 2 giờ, tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị Jun và kWh.
d. Dây điện trở của bếp điện trên làm bằng nicrom có điện trở suất 1,10.10-6Ω.m, có tiết diện 0,45mm2. Tính chiều dài của dây làm điện trở này.
Câu 4. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có diện trở 120Ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là 2,4 A.
a. Tính nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 25 s
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1 lit nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C thì thời gian đun nước là 14 phút. Tính hiệu suất của bếp, coi rằng nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là có ích, NDR của nước là 4200J/kg.K.
1 mắc hỗn hợp có R1 nối tiếp R2 lần lượt là 6 và 30 (ohm),U toàn mạch là 9v . a) tính cường độ dòng điện toàn mạch b) mắc thêm R3//R2 và R3 là 20(ohm) .Tính cường độ dòng điện qua mỗi đoạn mạch (R1, R2, R3)
Cho mạch điện sơ đồ như hình vẽ: trong đó R1 =9Ω , R2 = 15Ω , R3 = 10Ω dòng điện qua R3 có cường độ I3 = 0,3 A
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
B) tính cđdđ I1 I2 qua điện trở R1 , R2
C) tính hđt v giữa hai đoạn mạch
Đoạn mạch gồm điện trở R1= 12Ω và R2= 36Ω mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U= 24V
a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch
c) Điện trở R1 thực chất bên trong là 2 điện trở R3 vàR4 mắc song song với nhau. Khi có dòng điện qua mạch, công suất tiêu thụ của R3 gấp 3 lần công suất tiêu thụ của R4. Tính chỉ số điện trỏ R3 và R4
Đặt một hiệu điện thế không đổi UAB vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, R3 = 120Ω khi khoá K mở thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,3A. Hãy tính:
a. Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế UAB
b. Công suất tiêu thụ của toàn mạch và nhiệt lượng toả ra trên R2 trong thời gian 20 phút.
c. Khi khoá K đóng. Tính diện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch?