Đồ thị nào sau đây diễn tả sự phụ thuộc của vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng đều?

Hình 2
Hình 4
Hình 1
Hình 2
Câu 2:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về áp suất chất lỏng?
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm và tỉ lệ nghịch với độ sâu.
Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép
Trong chất lỏng, ở cùng một độ sâu thì áp suất là như nhau.
Câu 3:
Vật A chịu tác dụng của lực kéo F trượt trên mặt sàn nằm ngang. Vận tốc của từng giai đoạn được mô tả bằng đồ thị như hình dưới đây. Mối liên hệ nào giữa lực kéo và lực ma sát là đúng?

Trong giai đoạn OAB thì
Trong giai đoạn OA thì
Trong giai đoạn BC thì
Trong giai đoạn AB thì
Trong bình thông nhau có hai chất lỏng đứng yên là thủy ngân và dầu (như hình vẽ). Các cột chất lỏng có đặc điểm gì?

Cột chất lỏng cao h2 là dầu
Cột thủy ngân và cột dầu cao bằng nhau
Cột chất lỏng cao h1 là thủy ngân
Cột chất lỏng cao h1 là dầu
Câu 5:
Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước . Áp suất của nước lên đáy thùng là
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi
Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn
Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn
Câu 7:
Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .
Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng , chiều cao
; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng
, chiều cao
. Nếu gọi áp suất tác dụng lên đáy bình 1 là
, lên đáy bình 2 là
thì ta có:
Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:
42 km/h
22,5 km/h
54 km/h
36 km/h
Câu 10:
Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt 3 mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Áp suất nhỏ nhất do vật tác dụng lên mặt sàn là:
Gíup được vài câu thoy,
câu 10:
Ta có: \(F=P=m.10=0,84.10=8,4\left(N\right)\)
=> Áp suất nhỏ nhất khi áp lực lớn nhất và diện tích bé nhất. vì Áp lực không thay đổi nên diện tích phải bé nhất là tích hai cạnh bé nhất.
Diện tích bị ép:
\(S=5.6=30\left(cm^2\right)=0,003\left(m^2\right)\)
Áp suất:
\(p=\dfrac{F}{s}=\dfrac{8,4}{0,003}=2800\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\)
=> Chọn đáp án (3).
Câu 7:
| Đề | Lời giải |
|
Câu 7:
|
Chiều cao cột chất lỏng đo từ mặt thoáng đến điểm A: \(80-20=60\left(cm\right)=0,6\left(m\right)\) Áp suất chất lỏng: \(P=d.h=10000.0,6=6000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\) => Chọn đáp án (2) |
Câu 9:
| Đề | Đáp án |
|
Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là: 42 km/h 22,5 km/h 54 km/h 36 km/h |
Ta có: \(v_{sau}=15\left(\dfrac{m}{s}\right)=15.3600\left(\dfrac{m}{h}\right)\\ =54000\left(\dfrac{m}{h}\right)=54\left(\dfrac{km}{h}\right)\) Vận tốc trung bình: \(v_{tb}=\dfrac{s_1+s_2}{t_1+t_2}=\dfrac{v_1.t_1+v_2.t_2}{t_1+t_2}\\ =\dfrac{30.\dfrac{1}{2}+54.\dfrac{1}{2}}{\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}}=\dfrac{42}{1}=42\left(\dfrac{km}{h}\right)\) Vậy: Vận tốc trung bình là 42km/h. => Đáp án (1) |
| Đề câu 5 | Đáp án |
|
Một thùng cao 0,4m đựng đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước |
Áp suất lên đáy thùng: \(P=d.h=10000.0,4=4000\left(\dfrac{N}{m^2}\right)\) ->Chọn đáp án (4): 4000N/m2 |





