- Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại ................................. khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng .................................
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng ........................ và ở ............................. pháp tuyến so với ...............................
Góc phản xạ bằng ...........................
- Sự khúc xạ ánh sáng
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ........................... ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng ..........................
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở .................... pháp tuyến so với .................................
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng .......................... Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ ..................................... góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì ......................... lớn hơn ................................... Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ ..............................., tia sáng .................................... khi truyền qua 2 môi trường.
- Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại theo 1 hướng xác định khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ở đường pháp tuyến so với tia tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
- Sự khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giữa 2 môi trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm) Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ nơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng 0 độ thì góc khúc xạ cũng bằng 0 độ, tia sáng khúc xạ khi truyền qua 2 môi trường.
[1]. môi trường cũ
[2]. phản xạ ánh sáng
[3]. chứa tia tới
[4]. bờ bên kia
[5]. tia tới
[6]. góc tới
[7]. bị gãy khúc
[8]. khúc xạ ánh sáng
[9]. bờ bên kia
[10]. tia tới
[11]. tăng [giảm]
[12]. nhỏ hơn
[13]. góc khúc xạ
[14]. góc tới
[15]. bằng 0 độ
[16]. đi thẳng
a/-trong suốt
-đường thẳng
b/-môi trường cũ
-phản xạ ánh sáng
-chứa tia tới
-bên kia
-tia tới
-góc tới
c/-bị gãy khúc
-khúc xạ ánh sáng
-bên kia
-tăng(giảm)
-nhỏ hơn
-góc khúc xạ
-góc tới
-cũng bằng 0
-ko bị gãy khúc
(1): môi trường-phản xạ ánh sáng
(2): tới - bên kia - tia tới
(3):góc tới
(4):bị gãy khúc - khúc xạ ánh sáng
(5):bên kia - tia tới
(6):tăng(giảm) - nhỏ
(7):góc khúc xạ - góc tới - bằng 0 - không bị gãy khúc
-Định luật phản xạ ánh sáng:
Ánh sáng bị đổi hướng, hắt trở lại theo 1 hướng xác định khi gặp bề mặt nhẵn của một vật. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và ở đường pháp tuyến so với tia tới
Góc phản xạ bằng góc tới
-Sự khúc xạ ánh sáng:
Hiện tượng ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác mà đổi hướng đột ngột ở mặt phân cách giưuax 2 mô trường. được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
Khi góc tới tăng (giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng (giảm). Khi ánh sáng truyền từ không khí sang môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Khi ánh sáng truyền từ các môi trường trong suốt rắn lỏng khác nhau sáng môi trường khống khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Khi góc tới bằng \(0^o\) thì góc khúc xạ cũng bằng \(0^o\), tia sáng khúc xạ khi truyền qua 2 môi trường.