Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư được 8,4 lit H2 (đkc). Nếu cho m gam X trên tác dụng với brom vừa đủ ta được 49,65 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng etanol trong hỗn hợp X là:
Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư đc hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng đc hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dd Br2 dư rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ra khỏi bình. Viết các PTHH xảy ra trong các thí nghiệm trên
Giúp với , toàn trắc nghiệm ý mà
II. Bài tập
Câu 1: Nước giaven gồm các muối
A. NaCl, NaClO B. NaCl, KClO C. KCl, NaClO D. KCl, KClO
Câu 2: Phi kim nào sau dùng để sản xuất pin mặt trời?
A. Cacbon B. Clo C. Flo D. Silic
Câu 3: Phi kim nào sau không tác dụng trực tiếp được với oxi
A. Cacbon B. Silic C. Photpho D. Clo
Câu 4: Phi kim nào sau ở nhiệt độ thường là khí độc, có màu vàng lục?
A. Cacbon. B. Oxi. C. Clo. D. Iot.
Câu 5: Muối nào sau không tác dụng được với dung dịch bazơ?
A. Ca(HCO3)2 B. Ba(HCO3)2 C. Na2CO3. D. CaCO3
Câu 6: Phân biệt hai chất rắn NaHCO3 và Ba(HCO3)2 có thể dùng dung dịch chất nào sau:
A. H2SO4 B. HCl. C. CaCl2 D. NaCl
Câu 7: Phân biệt hai chất rắn Ba(HCO3)2 và BaCO3 có thể dùng chất nào sau:
A. Nước B. Dung dịch HCl C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch NaCl
Câu 8: Muối nào sau không bị nhiệt phân hủy? .
A. Ba(HCO3)2 B. CaCO3 C. KHCO3 D. K2CO3
Câu 9: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) phản ứng hết với 120 ml dung dịch KOH 1M. Số muối thu được là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) phản ứng hết với dung dịch chứa 7,4 gam Ca(OH)2. Khối lượng muối kết tủa thu được là:
A. 10 gam. B. 5 gam C. 15 gam D. 2,5 gam
Câu 11:Nhỏ dung dịch axit HCl vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2CO3 . Hiện tượng quan sát được là:
A. Có bọt khí màu nâu thoát ra.
B. Có bọt khí không màu thoát ra
C. Xuất hiện kết tủa trắng.
D. Vừa có bọt khí, vừa có xuất hiện kết tủa trắng..
Câu 12: Những dãy nguyên tố nào sau đều thuộc chu kì 2
A. K; Na; C, O; Ba, Cl. B. Li; K; He, O; Ba, F
C. Al; Na; Si, Mg, Cl, P. D. Li; N; C, O; Be, F.
Câu 13: Từ 1tấn đá vôi chứa 90% CaCO3 đem nhiệt phân thu được bao nhiêu kg vôi sống? Biết hiệu suất đạt 80%.
A. 403,2 kg. B. 428,4 kg C. 42,84 kg. D. 476 kg.
Câu 14: Trong phòng thí nghiệm khí clo được điều chế từ cặp chất nào sau
A. NaCl và H2SO4. B. NaCl và MnO2. C. HCl và MnO2. D. HCl và NaOH
Câu 15: Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. R là:
A. Kali thuộc nhóm II, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
B. Natri thuộc nhóm II, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
C. Kali thuộc nhóm I , chu kì 4 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
D. Natri thuộc nhóm I, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Câu 16: Dãy phi kim nào sau sắp xếp theo chiều tăng dần khả năng hoạt động hóa học?
A. C, Si, Cl, O, F B. Si, C, O, Cl, F C. F, C, Cl, O, Si D. Si, C, Cl, O, F
Câu 17: Hòa tan hết 24,4 gam hỗn hợp muối K2CO3 , Na2CO3 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2,5M thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Na2CO3 và giá trị của V lần lượt là:
A. 5,3 gam, 240 ml B. 10,6 gam, 160 ml
C. 13,8 gam, 240 ml D. 10,6 gam, 120 ml
Câu 18: Hòa tan hết 80 gam muối CaCO3 trong x gam dung dịch HCl. Phản ứng kết thúc khối lượng dung dịch thu được là:
A. x + 50 gam B. x + 33,6 gam C. x + 44,8 gam D. x + 67,2 gam
Câu 19: Hòa tan hết 18,5 gam hỗn hợp hai kim loại liên tiếp cùng nhóm IA trong nước thấy thoát ra 16,8 lít khí (đktc). Hai kim loại đó lần lượt là:
A. K, Na B. Na, Li. C. Na, Mg D. Mg, Ca
Câu 20: Hòa tan hết một lượng muối cacbonat kim loại hóa trị I trong dung dịch HCl 21,9 % thu được dung dịch muối có nồng độ 34,867%. CTHH của muối là:
A. Li2CO3 B. Na2CO3 C. K2CO3 D. CaCO3
Bài tập 4: Hòa tan hoàn toàn 4,52 gam hỗn hợp X gồm 2 muối CaCO3 và MgCO3 cần dùng vừa đủ m (gam) dung dịch HCl 7,3% sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lit khí CO2 ( đktc) và dung dịch Y.
a) Viết các PTHH xảy ra b) Tính khối lượng mỗi muối trong X c) Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng d) Tính khối lượng dung dịch YBài tập 5: Để khử hoàn toàn 4,01 gam hỗn hợp Z gồm 2 oxit ZnO và Fe2O3 cần dùng vừa đủ V (lit) khí CO ( đktc) sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,89 gam hỗn hợp 2 kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm mỗi oxit trong hỗn hợp Z. b) Tính VCO cần dùng.Câu 1: Cho các chất sau: CaO, CuO, Fe\(_3\)O\(_4\), Na\(_2\)O, MgO. Số chất tác dụng được với hiđro ở nhiệt độ thích hợp tạo ra kim loại là
A.4 B.1 C.2 D.3
Câu 2: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối?
A. SO\(_3\) B. SiO\(_2\) C. NO D. CuO
Câu 3: Công thức hóa học của urê là
A. CO(NH\(_2\))\(_2\) B. NH\(_3\) C. CO(NH\(_3\))\(_2\) D. NH\(_4\)NO\(_3\)
Câu 4: Hợp chất (NH\(_4\))\(_2\)HPO\(_4\) có tên gọi là???
Câu 1: Cho 11,2 gam bột Fe và 4 gam bột S trong chén sứ đem nung không có không khí để phản ứng xảy ra tạo FeS với hiệu suất 80%. Lấy chất rắn tìm được trong chén sứ cho tác dụng vừa đủ với V dd HCl 1M, thoát ra a mol hỗn hợp khí và m (g) chất rắn không tan. Tính giá trị V, a,m
Câu 2: lấy 2 lá kẽm có khối lượng bằng nhau một lá cho vào dung dịch Cu(NO3)2 lá kia cho vào dung dịch Pb(NO3)2. Sao cùng một thời gian phản ứng lấy 2 lá kẽm ra khỏi dung dịch thấy khối lượng lá kẽm thứ nhất Giảm 0,05g.
a) xác định khối lượng của kẽm tan ra và khlg của đồng bám vào lá kẽm thứ nhất.
b) lá kẽm thứ hai tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết rằng trong cả hai phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hòa tan như nhau.
P/s: giúp mình nha cần giải gấp lắm
X là hỗn hợp của 2 kim loại gồm kim loại R và kim loại kiềm M. Lấy 9,3 gam X cho vào nước dư thu được 4,48 lít khí H2. Đem 1,95 gam Kali luyện thêm vào 9,3 gam X trên thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng Kali là 52%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 8,4 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R
Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A,B (trong đó A có công thức phân tử là CnH2n+2, có tính chất tương tự metan, còn B có công thức phân tử CmH2m, có tính chất tương tự etilen). Cho 3,136 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 1,4 gam và có 2,016 lít khí (đktc) thoát ra. Đem đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra ở trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong thu được 17 gam kết tủa, lọc lấy dung dịch sau phản ứng và đun nóng, thấy tạo thêm 5 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử và tính phần trăm theo thể tích của A và B trong hỗn hợp X ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một anken , toàn bộ sản phẩm cháy đc hấp thụ vào 295,2g dd NaOH 20%. Sau thí nghiệm nồng độ dd NaOH dư là 8,45%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
1) Xđ CT phân tử của A
2) Hỗn hợp X gồm A và H2 có tỉ khối hơi so vs H2 là 6,2. Đun nóng X vs Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu đc hỗn hợp Y
a)C/m Y k làm mất màu dd brom
b) Đốt cháy hoàn toàn Y đc 25,2g H2O. Tính V mỗi khí trong hỗn hợp X ở dktc