Hoà tan m gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dd X. Điện phân dd X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t(s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t(s) thì thu được 537,6ml khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Tính m?
1)cho lá Zn nặng 100g vào 100ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,8M và Ag(NO3) 0,2M , sau phẩn ứng một thời gian lấy lá kim loại rửa nhẹ ,sấy khô cân được 101,45g ( giả thiết loại sinh ra đều bám vào lá kẽm), khối luoiwjng kẽm tham gia phẩn ứng2) cho m gam hh al,fe vào dd chứa 0,1 mol cu(no3)2, sau phẩn ứng hoàn toàn thu đc 7g chất rắn A và dd B gồm 2 muối .kết luận sai?a.dd b chứa al3+ và fe2+b. dd b td đc với agno3c.chất rắn A gồm cu,fed.dd b chứa al3+,cu2+
Đốt m gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba trong khí oxi sau một thời gian thu được hỗn hợp X chứa các oxit và kim loại có khối lượng (m+1,6) gam. Hoà tan hết X trong 300ml dd H2SO4 1M thu được dd Y chất răn Z và 5,6 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ 30ml dung dịch AlCl3 1M vào dung dịch Y thu được a gam chất răn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là:
A. 2,34
B. 1,56
C. 0,78
D. 3,12
Giải giúp em bài này với ạ
Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam.
B. 0,108 gam.
C. 0,216 gam.
D. 1,080 gam.
Dung dịch sau điện phân có pH=2⇒ có H+
Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là:
Catot(-): Ag++1e→Ag
Anot(+): 2H2O→4H++O2+4e2
CM(H+)=10−pH=0,01M⇒nH+=0,002mol
Bảo toàn e: nAg=nH+=0,002mol
⇒mAg=0,216g⇒mAg=0,216g
→ Đáp án C
Mình hỏi ngu một xíu là đề bài chỉ nói là cho dung dịch có pH bằng 2 thì suy ra là có H+ và suy ra là quá trình điện phân bên Catot chỉ có 1 quá tình là Ag+ nhận e ra Ag và bên Anot, ý em là còn trường hợp mà giả sử bên Catot có H20 điện phân ra OH- sau đó OH- tác dụng với H+ và H+ dư và cái nồng độ của H+ dư đó là 0,002 thì sao ạ?
2.4/ Ngâm 1 đinh sắt sạch trg 200ml dd CuSO4. Sau phản ứng lấy đinh sắt ra có Cu tạo thành bám vào, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh tăng thêm 0,8g. Nồng độ mol/lít của dd CuSO4 trước phản ứng và lượng Cu bám vào đinh sắt là bao nhiêu ?
Nung 2,23g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. hòa tan hoàn toàn Y và dd HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là:
A. 0,12
B. 0,14
C. 0,16
D. 0,18
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiêu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) dung dich X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,3 mol HCl, sau đó một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 28.25 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 28.8 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
KQ: 16g
27/ Điện phân ( điện cực trơ) dd muối sunfat của một KL hóa trị II với cđdđ 3A, sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,95g. Tên KL là ??
Cho a gam bột Fe phản ứng với hỗn hợp gồm 14,6 gam HCl và 25,6 gam CuSO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 0,7a gam và x lít khí ở đktc. Giá trị của a và x là: