Tham khảo
Phân biệt phân giải hiếu khí với hô hấp kị khí:
Hô hấp hiếu khí:
– Nơi xảy ra: màng trong ty thể (sinh vật nhân thực) hoặc màng sinh chất (sinh vật nhân sơ).
– Điều kiện môi trường: cần O2.
– Chất nhận điện tử: O2 phân tử.
– Năng lượng sinh ra: tạo ra 38 ATP (riêng chuỗi vận chuyển electron tạo ra 34 ATP).
– Sản phẩm cuối cùng: CO2 và H2O cùng với năng lượng ATP.
+ Hô hấp kị khí:
– Nơi xảy ra: màng sinh chất – sinh vật nhân thực (không có bào quan ty thể).
– Điều kiện môi trường: không cần O2.
– Chất nhận điện tử: chất vô cơ NO3-, SO4 2-, CO2.
– Năng lượng sinh ra: tạo lượng ATP ít hơn (2 ATP)
– Sản phẩm cuối cùng: chất vô cơ, chất hữu cơ với năng lượng ATP (đường phân piruvic, lên men CO2, rượu etylic hoặc axit lactic).
*Ưu thế của hô hấp hiếu khí so với hô hấp kị khí:
- Từ một phân tử glucôzơ làm nguyên liệu, hô hấp hiếu khí tạo ra nhiều ATP hơn.
Diem phan biet | Phan giai ki khi | Phan giai hieu khi |
Dieu kien | Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu ôxi. | Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm, hoa đang nở… |
Vi tri xay ra | rễ | trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh |
Cac giai doan | + Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ →→ axit piruvic và 2 ATP. + Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic. | + Chu trình Crep: khi có ôxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị ôxi hóa hoàn toàn. + Chuỗi chuyền electron: hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP. |
San pham cuoi cung | đường phân và lên men |