Đem nung 13.4g hỗn hợp A ( Fe, Al, Cu, Ag) trong không khí. Sau phản ứng thu đc 17,4 hỗn hợp chất B. Hòa tan B bằng HCl dư còn lại 5,4g 1 chất rắn không tan.
a. Tính thể tích HCl 2M cần dùng vừa đủ hóa tan B.
b. Biết tỉ lệ số mol Al : Fe = 8 :3 , sản phẩm Fe và O là oxit sắt từ. Tính khối lượng từng kim loại trong kim loại A.
3Fe+2O2\(\rightarrow\)Fe3O4
4Al+3O2\(\rightarrow\)2Al2O3
2Cu+O2\(\rightarrow\)2CuO
Fe3O4+8HCl\(\rightarrow\)FeCl2+2FeCl3+4H2O
Al2O3+6HCl\(\rightarrow\)2AlCl3+3H2O
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
- Chất rắn còn lại là Ag: số mol Ag=5,4:108=0,05mol
mFe,Al,Cu=13,4-5,4=9g
- Bảo toàn khối lượng cho 3 PTHH đầu tiên:
13,4+\(m_{O_2}=17,4\)\(\rightarrow\)\(m_{O_2}=4g\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4}{32}=0,125mol\)
- Gọi số mol Fe, Al,Cu lần lượt là x,y,z mol
\(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(n_{HCl}=\dfrac{8}{3}x+3y+2z\)=4(\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z\))
nHCl=4.0,125=0,5mol
\(V_{HCl}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{2}=0,25l\)
56x+27y+64z=13,4
\(\dfrac{2}{3}x+\dfrac{3}{4}y+\dfrac{1}{2}z=0,125\)
\(\dfrac{y}{x}=\dfrac{8}{3}\Leftrightarrow8x-3y=0\)
Giải hệ 3 phương trình ta có: x=0,0121875; y=0,0325; z=0,185
mFe=0,0121875.56=0,6825g
mAl=0,0325.27=0,8775g
mCu=0,185.64=11,84g