Đề thiếu nồng độ mol của dung dịch HCl .-.
Đề thiếu nồng độ mol của dung dịch HCl .-.
Dẫn từ từ 8,96l hidro qua m gam FexOy nung nóng. Đến khi phản ứng kết thúc thu được nước và hỗn hợp gồm 2 chất rắn, khối lượng hỗn hợp là 28,4g. Xác định công thức phân tử oxit sắt biết để khử vừa đủ m gam oxit cần dùng 13,44 l hidro
hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, MgO cần vừa đủ 225ml dd HCl 2M. mặt khác nếu nung nóng 12g hỗn hợp trên bằng CO dư,sau phản ứng thu được 10g chất rắn. tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Mn giải giúp e với ạ
Dùng lượng khí h2 để khử 1 oxit sắt.sau phản ứng thu được 16,2 g hỗn hợp chất rắn A.tìm ct của oxit sắt bt sắt đơn chất chiếm 86,42% A
hòa tan hoàn toàn 20 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần v lít CO(dktc). tính V ?
khử hoàn toàn 40 g hỗn hợp fe2o3 và cuo bằng khí h2 thu được 9.6 g chất rắn . tính %khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,04 mol hh A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc thí nghiệm, người ta thu được chất rắn B gồm 4 chất rắn cân nặng 4.784g và chất khí. Dẫn khí này vào dd Ba(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Tính % khối lượng FeO trong hh A.
A.17,8%
B.21,1%
C.33,33%
D.56,7%
Hỗn hợp khí X gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với hidro là 7,5.Để khử hoàn toàn hỗn hợp 22,4g(Cuo và Fe0) cần 6,72(l) X thoát ra khí Y.cho khí Y vào dd Ba(OH)2 dư thu được mg kết tủa.Hỏi khối lượng kết tủa thu được và % khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đâu?
Mình làm như sau:
nCO=a;nH2=b-->a+b=0,3 và 28a+2b=0,3.7,5.2--->a=b=0,15------->nCO=nCO2=nCaCO3=0,15---->15g kết tủa
nCuO=x;nFeO=y---->x+y=0,3 và 80x+72y=22,4---->x=0,1;y=0,2--->%mCuO=35,71g
không biết sai chỗ nào mà câu trắc nghiệm không có đáp án,ngay trong bài tập dạng 1 đó
1) Để khử hoàn toàn 40g hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4 cần dùng vừa đúng 15,68l khí H2 (đktc)
a. Viết PTHH. Tính số gam mỗi oxit trong hỗn hợp.
b. Tính số gam mỗi kim loại.
2) Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO, PbO bằng H2 thu được 0,9g H2O.
a. Viết PTHH
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng oxit.
b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất rắn thu được sau phản ứng
1 oxit KL M có công thức là MxOy trong đó m chiếm 72,41% khối lượng. Khử hoàn toàn oxit này bằng khí Co thu đc 16,8 gam KL M.
Mặt khác cũng cho lượng oxit như trên tác dụng vừa đủ vs m gam dung dịch HCl 3,65% thu đc dung dịch B. Tính nồng độ % của dung dịch B.