MOH+HCl--->MCl+H2O
Ta có
n HCl=0,5.0,8=0,4(mol)
Theo pthh
n MOH=n HCl=0,4(mol)
M\(_{MOH}=\frac{16}{0,4}=40\)
M\(_M=40-17=23\)
Vậy M là Na
CTHH:NaOH
Chúc bạn học tốt
MOH+HCl--->MCl+H2O
Ta có
n HCl=0,5.0,8=0,4(mol)
Theo pthh
n MOH=n HCl=0,4(mol)
M\(_{MOH}=\frac{16}{0,4}=40\)
M\(_M=40-17=23\)
Vậy M là Na
CTHH:NaOH
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 16g oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5g dd HCl 20%. Xác định tên R
1) Cho 4,8g 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc)
a) Viết pt hóa học của phản ứng sảy ra và tính số mol H2 thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
2) Cho 7,8g kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Xác định tên kim loại.
3) Khi cho 1,2 gam một kim loại IIA tác dụng với dd HCL tạo ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại.
mn ơi giúp em với ạ
Hoàn tan hoàn toàn 19,85 gam hỗn hợp Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 80% thu được 8,96l khí SO2 ở đktc và dung dịch Y
a. tính khối lượng các kim loại
b, tính khối lượng muối thu đc trong dung dịch Y
c để hòa tan hết lượng axit còn dư trong dung dịch Y cần dùng 400ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% ban đầu
1) Cho 500ml dd HCl 1,4M phản ứng với 16g CuO thu được dd A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
2) Cho 500ml dd NaOH 1,8M phản ứng với 500ml dd FeCl3 0,8M thu được dd A và chất rắn B. Xác định khối lượng chất rắn B và nồng độ mol/lít mỗi chất trong dd A.
3) Cho 1,96 gam bột Fe vào 100ml dd CuCl2 10% (d=1,12g/ml)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính nồng độ mol/lít của chất trong dd sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể)
Ai giúp em với ạ . Em cần gấp ạ . Em xin cảm ơn rất nhiều ạ.
Câu 2: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 9,8% loãng thu được 2,24
lít khí H 2 (đkc) và dung dịch Y.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối thu được.
c. Tính khối lượng dung dịch H 2 SO 4 9,8% đã phản ứng.
Câu 3: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Fe, Cu có khối lượng 2,4 g. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1 : cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 224 ml khí(đkc).
- Phần 2 : cho tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng thu được V lit khí SO 2 ở đktc.
a. Xác định thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp kim loại.
b. Xác định thể tích khí SO 2 thu được.
c. Dẫn lượng SO 2 trên vào 34,2 gam dung dịch Ba(OH) 2 10% thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m?
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS bằng 500 gam dung dịch HCl vừa đủ thấy thoát
ra 6,72 lít hỗn hợp khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl 1,5M đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng axit H 2 SO 4 98% đặc, nóng vừa đủ thấy
thoát ra 7,84 khí SO 2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch A.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính khối lượng muối sunfat có trong dung dịch A.
c. Tính khối lượng quặng pirit (chứa 90% FeS 2 ) để điều chế lượng axit H 2 SO 4 98% đặc trên. Biết hiệu suất
cả quá trình điều chế là 80%
Câu 6: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp
X. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B so với 29.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần để hòa tan X.
Câu 7: Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Nếu hòa tan hết lượng kim loại M trên bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, nóng dư thu được V lít SO 2 (đktc)
là sản phẩm khử duy nhất. Tính V
Câu 8: Một hỗn hợp gồm Zn và một kim loại hóa trị II (không đổi). Cho 32,05 gam hỗn hợp này tác dụng với
dung dịch H 2 SO 4 loãng dư thu được 4,48 lít khí sinh ra (đktc) và một phần không tan. Phần không tan cho tác
dụng với H 2 SO 4 đặc, thì thu được 6,72 lít khí (đktc).
a. Viết tất cả các phản ứng hóa học có thể xảy ra.
b. Xác định và gọi tên kim loại chưa biết.
c. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Câu 9: Dành cho ban A, B Hòa tan hết 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn vào dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng thu được
0,14 mol SO 2 ; 0,64 gam S và dung dịch muối sunfat.
- Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp?
- Tinh số mol H 2 SO 4 đã tham gia phản ứng
Câu 10: Dành cho ban A, B Hòa tan 30,16 gam một oxit kim loại vào H 2 SO 4 đặc nóng được 1,456 lít SO 2 ở
đktc và 78 gam muối sunfat hóa trị III.
1/ Tìm oxit đã cho?
2/ Cho 30,16 gam oxit trên vào 400 ml dung dịch HCl vừa đủ. Thêm 7,68 gam Cu vào dung dịch sau phản
ứng. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
Hoà tan 13g kim loại kẽm cần dùng vừa đủ Vml dung dịch (HCL) nồng độ 1M sau phản ứng thu được a gam muối nhỏ clorua và khí hiđro (dktc) thoát ra.
a. Viết pthh
Hòa tan hết 3,915g hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 672ml khí H2 đktc. Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan.
Cho 11.3g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với 500ml dung dịch h2so4 loãng thu được 40.1 g muối và v lít khí h2(đktc)
a,Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính V h2
c, Tính nồng độ dung dịch h2so4 đã dùng
1) A là kim loại thuộc nhóm IIA. Lấy 4,8g A tác dung với dd HX thu được 0,4g khí. Tìm tên A.
2) Khi cho 3,33g một kim loại kiềm tác dụng với HCl thì có 0,48g khí H2 thoát ra. Cho biết tên kim loại kiềm đó.
3) Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dd HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc).
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ % các chất trong dd thu được sau phản ứng.