\(PTHH:OH+H\rightarrow H_2O\)
Ta có:
\(n_{OH}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=n_{CnH2nO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CnH2nO2}=\frac{11,2}{0,15}=74=14n+32\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy axit là C3H6O2
\(PTHH:OH+H\rightarrow H_2O\)
Ta có:
\(n_{OH}=n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=n_{CnH2nO2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CnH2nO2}=\frac{11,2}{0,15}=74=14n+32\)
\(\Leftrightarrow n=3\)
Vậy axit là C3H6O2
Để trung hòa 200ml dung dịch của một axit hữu cơ đơn chức mạch hở cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M
a/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit
b/ Cô cạn dung dịch đã trung hòa thu được 12,3 g muối khan . Xác định CTPT của axit
Để trung hòa 6,7 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no , đồng đẳng kế tiếp cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M
a) Xác định công thức phân tử của hai axit
b) Trộn m gam hỗn hợp 2 axit trên với a mol phenol (C6H5OH) được hỗn hợp X . Đốt cháy hết X thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Tính kết tủa thu được khi cho a mol phenol tác dụng hết với dung dịch brom .
0.8 gam một kim loại hóa trị 2 hòa tan hoàn toàn trong 100ml h2so4 0.5 M lượng axit dư phản ứng vừa đủ với 33.4 ml dung dịch naoh 1M xác định tên kim loại
Cần bao nhiêu ml CH3COOH 1M để dung hòa 150 ml dd NaOH 1M
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp ta thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước
a) Tìm CTPT của hai axit
b) Tính % khối lượng mỗi axit trong X
Cho 0,8 gam một kim loại hóa trị II hòa tan hoàn toàn trong 100 ml dd H2SO4 0,50M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dd NaOH 1M. Xác định tên kim loại.
Hòa tan hết 11.52 gam Cu vào 250 ml dung dịch HNO3 xM, thu được V lít khí hóa nâu ngoài không khí (SPK duy nhất,đktc) và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần 1 lít dung dịch NaOH 1M. Tính x, V?
1) Hidrocacbon X có CTPT C6H6 . X không làm mất màu dd brom, X phản ứng với H2(xt: Ni, nhiệt độ). Xác định CTCT, gọi tên, viết PTPU xảy ra.
2) Hidrocacbon mạch hở A có CTPT C4H6. A có phản ứng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa àu vàng nhạt. Xác định CTCT, gọi tên, viết PTPU xảy ra.
3) Hợp chất hữu cơ đơn chức X,Y đều có CTĐGN là CH2O. X có phản ứng tráng bạc, Y phản ứng với Na và NaOH. Xác định CTCT X,Y, gọi tên và viết PTPU.
4) Hợp chất hữu cơ đơn chức X có CTPT C6H6O. X phản ứng với Na, dd NaOH. Xác định CTCT và viết PTPU.
Câu 1
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch NaOH có pH là 13 để được dung dịch có pH = 12?
Câu 2
Cho 100 ml dung dịch NaOH 2M vào V lít dung dịch HNO3 có pH = 2 .Tính V để thu được dung dịch sau phản ứng có pH = 3
Câu3
cho 400 ml dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch Al(NO3)31M thu được 7,8 gam kết tủa Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH