để tác dụng vừa đủ 8,4 g hỗn hợp 3 oxit ( CuO , Fe3O4, Al2O3 ) người ta cho từ từ V lít khí ở đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua ống nghiệm đựng hỗn hợp oxit đun nóng đến khi pứ xaỹ ra hoàn toàn. kết thúc pứ thu đc 1 hỗn hợp khí nặng hơn hỗn hợp ban đâù là 0,16g và a g chât rắn . tính gía trị của a ,V biết Al2O3 không tham gia pứ
PTPU
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
CuO+ CO\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ CO2
Fe3O4+ 4H2\(\xrightarrow[]{to}\) 3Fe+ 4H2O
Fe3O4+ 4CO\(\xrightarrow[]{to}\) 3Fe+ 4CO2
hỗn hợp khí sau phản ứng là CO2 và H2O
ta có: mCO2+ H2O= mCO+ H2+ mO( CuO, Fe3O4)
= mCO+ H2+ 0,16
mhh oxit= mCu+ mFe+ mAl2O3+ mO(CuO, Fe3O4)
a= mCu+ mFe+ mAl2O3
\(\Rightarrow\) a= mhh oxit- mO(CuO,Fe3O4)
= 8,4- 0,16= 8,24(g)
nO(CuO,Fe3O4)= \(\dfrac{0,16}{16}\)= 0,01( mol)
có: nO(CuO,Fe3O4)= nCO2+ nH2
VCO2+ VH2= 22,4.( nCO2+ nH2)
= 22,4. nO(CuO,Fe3O4)
= 22,4. 0,1= 2,24( lít)
PTPU
CuO+ H2\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ H2O
CuO+ CO\(\xrightarrow[]{to}\) Cu+ CO2
Fe3O4+ 4H2\(\xrightarrow[]{to}\) 3Fe+ 4H2O
Fe3O4+ 4CO\(\xrightarrow[]{to}\) 3Fe+ 4CO2
hồn hợp khí sau phản ứng là CO2 và H2O
ta có: mhh khí sau= mhh khí ban đầu+ mO( CuO, Fe3O4)
= mhh khí ban đầu+ 0,16
mhh oxit ban đầu= mCuO+ mFe3O4+ mAl2O3
= mCu+ mFe+ mAl2O3+ mO( CuO, Fe3O4)
a= mCu+ mFe+ mAl2O3
\(\Rightarrow\) a= mhh oxit ban đầu- mO( CuO, Fe3O4)
= 8,4- 0,16=8,24( g)
có: nO( CuO, Fe3O4)= \(\dfrac{0,16}{16}\)= 0,01( mol)
nO( CuO, Fe3O4)= nCO2+ nH2
\(\Rightarrow\) Vhh khí ban đầu= 22,4.( nCO2+ nH2)
= 22,4. nO( CuO, Fe3O4)
= 22,4. 0,01= 0,224( lít)