số mol Na2CO3 cần pha chế: 0,25*0,5=0,125mol
=> VddNa2CO3 ban đầu(2,5M)=0,125/2,5=0,05l=50ml
Vậy thể tích H2O cần thêm là 250-50=200ml
số mol Na2CO3 cần pha chế: 0,25*0,5=0,125mol
=> VddNa2CO3 ban đầu(2,5M)=0,125/2,5=0,05l=50ml
Vậy thể tích H2O cần thêm là 250-50=200ml
Để pha chế 250ml dung dịch NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M và bao nhiêu ml nước.
Helppppppppppp. Cho học kỳ II.
Cân 10.6g muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó rót thêm nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta được dung dịch Na2CO3 có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch vừa pha chế
Cần pha bao nhiêu ml nước cất (D=1g/ml) với dung dịch nạo(D=1,20g/ml) để được 900ml dung dịch nạo (D=1,10g/ml)
Muốn pha 250ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là:
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 36,5%(d = 1,19g/ml)Để pha thành 5 lít dung dịch HCl 0,5M
phải lấy bao nhiêu ml dung dịch hno3 40% D= 1,25g/ml vào bao nhiêu ml dung dịch hno3 10% D=1,66g/ml để pha chế thành 400ml dung dịch hno3 15% D= 1,08g/ml
Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau:
a,Trộn 2 lít dung dịch NaCl 0,1M với 3 lít dung dịch NaCl 0,5M
b,Hòa tan 28,6g Na2CO3 10H2O vào nước để tạo thành 200ml dung dịch Na2CO3
1.Hãy biểu diễn dung dịch H2 SO4 98%( D=1,84g/ml) theo nồng độ mol . Cần lấy bao nhiêu ml H2 SO4 98% để pha chế thành 2 lít dung dịch H2 SO4 2,5M .Trình bày cách pha chế.
2. Cần bao nhiêu gam Natri oxit cho vào 84,5 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 28,45%.
3. Cho 16,8 gam MgCO3 3 tác dụng với 200 gam dung dịch dịch HCl 10,95% theo sơ đồ phản ứng sau :
Mg + HCl ----> Mg CO3 + H2O + CO2
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 38%( d= 1,19 g/ml) để pha chế thành 1l dung dịch HCL 2N