Để khử hoàn toàn hỗn hợp FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 (l) H2. Nếu đem hỗn hợp kim loại thu được tác dụng hết với HCl thì thể tích của H2 là bao nhiêu?
Cho m1 gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH nồng đọ a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1,m2 và p.
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
cho 4,48g hỗn hợp X gồm Ba, Al và mg tác dụng hoàn toàn với H2O dư thì thu được 1,792 lit khí H2. Mặt khác khi cho 4,48 g hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 2,464 lít khí H2 ( các khí ở dktc). Tính thành phần phần trăm khối kluowngj mỗi kim loại có trong hỗn hợp X
1/ Cho 4,6g kim loại R vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hìa 1/10 dung dịch Y cần 230 ml dung dịch HCl 0,1M. Vậy kim loại R là ?
2/Cho 16g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dd HCl dư thu đc 2,24 l H2 .cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối.
3/ Để oxi hóa hoàn toàn 1 kim loại R thành oxit phải dùng 1 lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.R là
4/Một hiđroxit có khối lượng phân tử là 78.Kim loại đó là
1) Hỗn hợp X gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1:2 (M là kim loại hoá trị ko đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam X nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần 40 mL dung dịch HNO3 2,5M và thu được sản phẩm khử là khí NO duy nhất. Hiệu suất các pư đạt 100%. Kim loại M là kim loại nào ?
2) Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Fe3O4 , cần dùng 400 mL dung dịch H2SO4 1M. Nếu khử hoàn toàn lượng hỗn hợp X ở trên (nung nóng), cần V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 (đktc). Tính V?
3) Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2 (đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Xác định cống thức oxit.
khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại. Đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCL thì thu được V(l) khí H2.
a Xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong trường hợp.
b Tính V (đktc)
Cho hỗ hợp A gồm 3 kim loại X,Y,Z có tỉ lệ nguyên tử khối là 10:11:23, tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2:3. Khi cho 1 lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dd HCl, thu đc 2,24 lít H2 ở đktc. XĐ kim loại X,Y,Z
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Cho 16 gam hỗn hợp kim loại Ba và kim loại kiểm R (( hóa trị I) tác dụng hết với nước được dung dịch A và 3,36 lit khi H2 ( dktc). a.Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCI 0,5 M để trung hòa hết 1/10 lượng dung dịch A. b.Cô cạn 1/10 dung dịch A thu được bao nhiêu gam chất rắn khan. c.Lấy 1/ 10 dung dịch A rồi cho thêm 99 ml dung dịch Na2SO4 0,1 M thấy trong dung dịch vẫn còn hợp chất của Ba nhưng nếu thêm tiếp 2 ml dung dịch NaSO4 0,1 M vào thì thấy dư NaSO4,. Hoi R là kim loại gì.
GIÚP MÌNH HỘ Ạ !!!!!!