Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Diệu Linh Trần Thị

Để hòa tan 9,6 gam hỗn hợp đồng mol của 2 oxit kim loại hóa trị II cần 146 gam HCl 10%.

a. Xác định CTHH của 2 oxit trên và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Biết kim loại hóa trị II có thể là: Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba

b. Tính C% mỗi chất trong dung dịch thu được

Tài Nguyễn
4 tháng 7 2017 lúc 10:25

Gọi CTTQ 2 oxit KL đó là:AO và BO

a)mHCl=146.10%=14,6(g)

=>nHCl=14,6:36,5=0,4(mol)

Gọi x là số mol AO và BO

Ta có PTHH:

AO+2HCl->ACl2+H2O(1)

x........2x...........................(mol)

BO+2HCl->BCl2+H2O(2)

x........2x..........................(mol)

Theo PTHH(1);(2):nHCl=2x+2x=0,4

=>x=0,1

Theo gt:mhh=mAO+mBO=9,6

=>(A+16)x+(B+16)x=9,6

=>Ax+16x+Bx+16x=9,6

=>(A+B)x+32x=9,6

=>0,1(A+B)=9,6-32.0,1=6,4

=>A+B=64

=>A<64;B<64

Mà A;B có thể là Be,Mg,Ca,Fe,Zn,Ba

nên=>A;B có thể là Be,Mg,Ca,Fe

Biện luận:

A Be Mg Ca Fe
B 55 40(Ca) 24(Mg) 8

=>A=40(24);B=24(40) là phù hợp

Vậy CTHH 2 oxit là:MgO và CaO

b)Viết lại PTHH:

MgO+2HCl->MgCl2+H2O(3)

0,1....................0,1................(mol)

CaO+2HCl->CaCl2+H2O(4)

0,1....................0,1...............(Mol)

Theo PTHH(3);(4):\(m_{MgCl_2}\)=95.0,1=9,5(g)

\(m_{CaCl_2}\)=111.0,1=11,1(g)

Ta có:mdd(sau)=9,6+146=155,6(g)

=>\(C_{\%MgCl_2}\)=\(\dfrac{9,5}{155,6}\).100%=6,1%

=>\(C_{\%CaCl_2}\)=\(\dfrac{11,1}{155,6}\).100%=7,1%

Đỗ Phương Thảo
4 tháng 7 2017 lúc 10:52

Giúp mình bài này vớii: Cho 300ml dung dịch Naoh 1M tác dụng hết với dung dịch muối của kim loại R hoá trị III thì được 10,7(g) Bazo không tan .a, Xác định kim loại R b, Viết PTHH để điều chế kim loại R từ Bazo tương ứng


Các câu hỏi tương tự
Đào Nguyễn Thúy An
Xem chi tiết
Nam
Xem chi tiết
Quỳnh Lê
Xem chi tiết
Meliodas
Xem chi tiết
Trần Công Tiến
Xem chi tiết
Uchiha Itachi
Xem chi tiết
tranxuanrin
Xem chi tiết
ABC123
Xem chi tiết
Lê Trúc Anh
Xem chi tiết