a) nO2=\(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
mO2=0,03.32=0,96g
mFe=3,48-0,96=2,52g
M oxit = 80.2,9=232(g/mol)
Làm tiếp nhá, CTHH là FE3O4 đó
a) nO2=\(\frac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
mO2=0,03.32=0,96g
mFe=3,48-0,96=2,52g
M oxit = 80.2,9=232(g/mol)
Làm tiếp nhá, CTHH là FE3O4 đó
Bài 3: khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4. .Tính số gam sắt và thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế 2,32g từ oxit sắt từ ( Fe=56, O=16)
Bài 4: Đốt chảy 6,2g P đỏ trong bình chứa 6,72 lít khí oxi ( ở đktc ) tạo thành P2O5
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu
b) Khối lượng chất tạo thành là bao ? ( P=31, O=16)
Khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu đc oxit sắt từ Fe3O4
a)Tính số gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 4,64g Fe3O4
b)Tính số gam kalipemanganat KClO3 cần dùng để điều chế lượng khí ôxi nói trên
Khi đốt cháy sắt 16,8g Cu trong khí oxi thu đc đồng (||) oxit CuO.
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính số gam oxi cần dùng và số g CuO tạo thành sau phản ứng
c)Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng ôxi nói trên
cho 11 2 gam fe tác dụng với 6,72 o2 thu được oxit sắt từ . a) sau phản ứng chất nào hết ? chất nào dư ?tính khối lượng chất dư . b) tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc)
Bài 1: Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam Photpho tạo ra hợp chất đi photpho penta oxit (P2O5). (Cho biết: P = 31; O = 16
cthh của 1 sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mfe:mo.xác định cthh của oxit
đốt cháy một lượng sắt tạo thành 46,4 gam sắt từ oxit Fe3O4. ( Fe=56, Al=27, O=16). Tính
a) thể tích khí oxi cần dùng ở đktc
b) khối lượng sắt ban đầu
*c) khối lượng nhôm cần dùng để tác dụng hết lượng khí oxi trên