a) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\)
-> \(a=0,8.27=21,6\)
->\(b=19,2+21,6=40,8\)
a) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{Al}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\)
-> \(a=0,8.27=21,6\)
->\(b=19,2+21,6=40,8\)
1/Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO
a/ Lập PTHH
b/Tính khối lượng ZnO thu được ?
c/Tính thể tích õi đã dùng ? (đktc)
2/Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2g oxi. Phản ứng kết thúc thu đươc am Al2O
a/Lập PTHH
b/ Tính a,x
Giúp mình với !!!
Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm(Zn) trong khí oxi(02) thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO) a.Thiết lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng Oxi tham gia phản ứng c.Tính khối lượng kẽm Oxi tạo thành
Đốt cháy bột Al kim loại trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3)
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng đó
b, Nếu đốt cháy hết 4.05g bột Al thì thu được bao nhiêu gam Al2O3
c, Để thu được 25.5g Al2O3 thì cần đốt cháy hết bao nhiêu gam Al2O3
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam glucozơ C6H12O6 trong khí oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được V lít khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của V và m lần lượt là
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
Nếu đốt cháy hết 12 gam kim loại Mg trong không khí thu được 20 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí. a) Viết và cân bằng phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thể tích không khí đã tham gia phản ứng (đktc) , biết thể tích O 2 bằng 1/5 thể tích không khí.