ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
MÔN ĐỊA LÍ 8 – NH 2017 – 2017
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú? Tài nguyên của vùng biển nước ta tạo điều kiện phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao phải bảo vệ môi trường biển?
Câu 2: Dựa vào Atlat địa lí VN: Xác định những ngọn núi, những con sông lớn ở nước ta chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 3: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta? Tại sao nói: đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình VN.
Câu 4: So sánh sự khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
Câu 5: Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nước ta? Nêu những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại?
Câu 6: Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? Câu 7: Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc trưng khí hậu của từng mùa?
Câu 8: Trong mùa gió Đông Bắc, thời tiết và khí hậu Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ có giống nhau không? Vì sao?
Câu 9: Sông ngòi nước ta có những đặc điểm chung nào? Nêu giá trị của sông ngòi? Giải thích vì sao phần lớn sông ngòi nước ta lại nhỏ, ngắn và dốc?
Câu 10: Những nguyên nhân làm cho nước sông bị ô nhiễm? Nêu những biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm nước sông?
II. BÀI TẬP:
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu các loại đất chính ở Việt Nam
Các loại đất |
Tỉ lệ (%) |
- Đất feralit đồi núi thấp. - Đất mùn núi cao. - Đất phù sa. |
65,0 11,0 24,0 |
a. Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta.
b. Từ đó rút ra nhận xét về tỉ lệ các loại đất ở nước ta?
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa (mm) và lưu lượng (m3/s) theo các tháng trong năm của lưu vực sông Gianh
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa(mm) |
50,7 |
34,9 |
47,2 |
66,0 |
104,7 |
170,0 |
136,1 |
209,5 |
530,1 |
582,0 |
231,0 |
67,9 |
Lưu lượng(m3/s) |
27,7 |
19,3 |
17,5 |
10,7 |
28,7 |
36,7 |
40,6 |
58,4 |
185,0 |
178,0 |
94,1 |
43,7 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Gianh.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét về chế độ mưa và chế độ dòng chảy trên lưu vực sông Gianh.
Câu 3 : Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về mùa lũ trên các lưu vực sông ở nước ta và giải thích vì sao?
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Các sông ở Bắc Bộ |
|
|
|
|
|
+ |
+ |
++ |
+ |
+ |
|
|
Các sông ở Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ |
+ |
++ |
+ |
Các sông ở Nam Bộ |
|
|
|
|
|
|
+ |
+ |
++ |
+ |
|
|
Ghi chú: ++: tháng lũ lên cao nhất
Câu 4: Cho bảng số liệu sau:
Độ che phủ rừng của nước ta qua các năm (đơn vị %)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
43,3 |
21,8 |
38,5 |
40,9 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2011.
b. Hãy nhận xét sự thay đổi diện tích rừng của nước ta giai đoạn 1943 – 2011? Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng?
1
Như chúng ta đã thấy, Việt Nam là nước có lịch sử địa chất kiến tạo rất lâu dài và trải qua nhiều kiến tạo lớn đồng thời nước ta lại nằm tại vị trí tiếp giáp với Địa Trung Hải và Thái Bình Dương nên có thể dễ dàng nhận thấy nước có nguồn tài nguyên khoáng sản rất đa dạng và phong phú.
Trên cả nước có tới hơn 5000 quặng tụ và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau và phần lớn các loại khoáng sản đều có trữ lượng vừa và nhỏ. Nếu tính đến trữ lượng lớn thì phải chỉ đến sắt, than đá, dầu mỏ, apatit, đá vôi,…Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú vì thế nước ta có rất nhiều thuận lợi trong việc khai thác và sử dụng hợp lý chúng để tạo ra nguồn năng lượng và vật liệu xây dựng,…để phục vụ nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 3 :
( xem không rõ thì mở tag mới nha )
4.
a) Vùng núi Đông Bắc
-Nằm ở tả ngạn sông Hồng.
-Có 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
-Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
-Những đỉnh núi cao trên 2.000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. Giáp biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ ở Hà Giang, Cao Bằng, còn ở trung tâm là vùng đồi núi thấp có độ cao trung bình 500-600m.
-Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam…
b)Vùng núi Tây Bắc
-Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
-Địa hình cao nhất nước ta với 3 dải cùng hướng tây bắc-đông nam.
+Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn giới hạn từ biên giới Việt-Trung tời khuỷu sông Đà, có đỉnh Phanxipăng (3.143m).
+Phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt-Lào từ Khoan La San đến sông Cả.
+Ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu.
-Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng sông Đà, sông Mã, sông Chu.