Để chuẩn bị cho một buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí O2, mỗi lọ có dung tích 100ml.
a. Tính khối lượng kali pemanganat ( KMnO4) phải dùng, giả sử khí O2 thu được ở đktc và hao hụt 10%.
b. Nếu dùng kali clorat (KClO3) có thêm xúc tác mangan dioxit (MnO2) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.
a. PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 +MnO2 +O2
Thể tích oxi cần thu là (20 . 100) + (10% . 20 . 100)= 2200(ml)
vậy khối lượng kalipemangannat phải dùng là 31 gam
b. PTHH: 2 KClO3 ------> 2KCl + 3 O2
mKClO3= (2200.2.122,5) : (3.22400) = 8(gam)
a) Thể tích oxi cần dùng là \(V=\dfrac{0,1.20.100}{90}=2,22\left(l\right)\)
(Vì khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.)
Số mol khí oxi là : \(n=\dfrac{2,22}{22,4}=0,099\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng :
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
2 mol 1 mol
n mol 0,099 mol
\(\Rightarrow\) n = \(\dfrac{2.0,099}{1}=0,198\left(mol\right)\)
Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là:
m = 0,198 . ( 39 + 55 + 64 ) = 31,3 ( g ).
b) Phương trình hóa học.
2 KClO3 \(\underrightarrow{MnO_2}\) 2KCl + 3O2
2 . 122,5 gam 3 . 22,4 lít
m gam 2,22 lít
Khối lượng kali clorat cần dùng là :
\(m=\dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}\left(g\right)\)