Bằng phương pháp hóa học nhận biết dung dịch
a) HCl , H2SO4 loãng , HNO3 , H2O
b) HCl , NaOH , Na2SO4 , NaCl , NaNO3
c) KNO3 , NaNO3 , KCl , NaCl
d) Chr dùng quỳ tím nhận biết H2SO4 , NaCl , NaOH , HCl , BaCl2
1/ H2SO4 +......---> MgSO4 +......
2/ Fe(OH)3 +......---> Fe(SO4)3 +.......
3/ Na3PO4 +.......---> NaOH+......
4/ ZnCO3 +.......---> Zn(NO3)2
5/ Ba(OH)2 +......---> Cu(OH)2 +.......
6/ KCl +......---> KNO3 +.......
7/ Na2SO3 +......---> Na2SO4+ ......
8/ FeSO4 +......---> Fe(NO3)2 +......
9/ H3PO4 +......---> Mg3(PO4)2 +.....
10/ CaCl2 +....---> NaCl+.....
giúp mk với. Cần gấp lắm
A) hcl, naoh, h2so4,nacl, k2so4 B) fe(no3)2,cucl2,h2sou4,hcl C) co2,h2s, so2,nh3
Điện phân hai lít dung dịch NaCl 2M (có màng ngăn)
a./ Tính khối lượng NaOH thu được, biết rằng hiệu suất của quá trình điện phân là 85%.
b./ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa hết lượng NaOH thu được ở trên.
Hãy p/b các dd sau:
a) CuSO4; NaOH;NaCl; NaNO3; Na2SO4
b) FeCl3; MgCl2; CuCl2; NaCl
Hoàn thành các pthh sau đây:
na2s+.....->h2s+...
koh+...->k2so4+...
ba(no3)2+...->hno3+...
naoh+...->nacl+...
mgso4+...->mg(no3)2+...
agno3+...->hno3+...
Cặp chất không tồn tại đc với nhau là:
1. a. NaOH, Mg(OH)2 b. KOH, Na2CO3 c. Ba(OH)2, Na2SO4
d. Na3PO4, Ca(OH)2
2. a. KOH, NaCl b. KOH, HCl c. KOH, MgCl2 d. KOH, Al(OH)3
3. a. NaOH, KNO3 b. Ca(OH)2, HCl c. Ca(OH)2, Na2CO3
d. NaOH, MgCl2
chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl,NaCl,BaCl2,HCl,H2SO4,MgCl2,Na2SO4