Hai dãy núi Gát Đông và Gát Tây gây ra những hưởng là:
-Chúng chắn gió khiến gió không thể vào sâu bên trong hai dãy núi đó và tạo nên địa hình núi cao.
-Tạo nên kiểu khí hậu nhiệt đới khô,lượng mưa khá nhiều.
=>Có ảnh hưởng rất lớn.
Hai dãy núi Gát Đông và Gát Tây gây ra những hưởng là:
-Chúng chắn gió khiến gió không thể vào sâu bên trong hai dãy núi đó và tạo nên địa hình núi cao.
-Tạo nên kiểu khí hậu nhiệt đới khô,lượng mưa khá nhiều.
=>Có ảnh hưởng rất lớn.
Câu 1: Gió mùa mùa đông mang theo không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể do
A. gió từ biển thổi vào. B. lượng bốc hơi cao.
C. gió từ nội địa thổi ra. D. ảnh hưởng của yếu tố địa hình.
Câu 21: Sông ngòi Bắc Á thường có lũ băng vào cuối xuân đầu hạ là do
A. sông chảy trên địa hình dốc. B. sông chảy từ Nam lên bắc.
C. băng tan. D. mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn.
Câu 22: Sông ngòi bắc Á chủ yếu chạy theo hướng
A. Bắc - Nam B. Tây - Đông. C. Nam – Bắc. D. Tây Bắc- Đông Nam
giúp mik vs ạ!!! Xin cảm ơn
Ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ và lượng mưa của khu vực Đông Á như thế nào?
Giải thích vì sao dân cư châu Á tập trung đông đúc ở các đồng bằng ven biển thuộc các khu vực đông Nam Á, Đông Á, Nam Á
Phú Thọ là tỉnh thuộc vùng đông bắc Việt Nam. Phía Bắc giáp tỉnh Tuyên Quang và Yên Bái, phía đông giáp tỉnh Vĩnh Phúc, phía đông giáp huyện Ba Vì - thành phố Hà Nội, phía tây giáp tỉnh Sơn La, phía nam giáp tỉnh Hòa Bình. Phú Thọ là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Thành phố Thành phố Việt Trì là trung tâm hành chính, kinh tế chính trị văn hoá giáo dục của tỉnh, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 80 km và sân bay quốc tế Nội Bài 50 km về phía tây bắc. Thành phố Việt Trì nằm đối diện với huyện Ba Vì, Hà Nội qua sông Hồng.
Toạ độ địa lí:
Cực Bắc: 21°43'B thuộc xã Đông Khê - huyện Đoan Hùng.Cực Nam: 20°55'B ở chân núi Tu Tinh xã Yên Sơn - huyện Thanh Sơn.Cực Đông: 105° 27'Đ ở xóm Vinh Quang - xã Sông Lô - TP. Việt Trì.Cực Tây: 104°48'Đ thuộc bản Mĩ Á - xã Thu Cúc - huyện Tân Sơn (đây là xã có diện tích rộng nhất Phú Thọ, rộng gần gấp 1,5 lần thị xã Phú Thọ - 96,6 km²).
ĐẦY ĐỦ CHƯA KIM
1. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, địa hình châu Á và phân tích ý nghĩa với khí hậu.
2. Kể tên và xác định nơi phân bố trên lược đồ các đồng bằng, dãy núi, sơn nguyên lớn; các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á.
3. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành các đới khí hậu và trong từng đới phân thành nhiều kiểu khí hậu?
4. Nêu đặc điểm ( tên các kiểu khí hậu, nơi phân bố, nhiệt độ, lượng mưa) của các kiểu khí hậu phổ biến và xác định trên lược đồ.
5. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á (sông lớn, hướng chảy, thủy chế) và xác định trên lược đồ.
6. Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.( số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên, thánh phần dân cư, phân bố).
7. Nêu đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay(trình độ phát triển, cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người)
8. Trình bày tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á.(thành tựu, phân bố sản phẩm, cơ cấu ngành)
Đồng bằng sau đây ở Tây Nam Á?
Lưỡng Hà
Sông Nin
Sông Mê – Công
Hoa Bắc
Kiểu khí hậu gió mùa phân bố chủ yếu ở khu vực
Nam Á và Tây Nam
Á Đông Á và Tây Nam Á
Nam Á và Bắc Á
Đông Nam Á và Nam Á
Lúa gạo được trồng nhiều ở khu vực nào của châu Á?
Đông Nam Á, Nam Á.
Tây Nam Á, Trung Á.
Đông Á, Bắc Á.
Trung Á, Bắc Á.
Con sông dài nhất châu Á là
sông Hằng.
sông Mê Công.
sông Ô-bi
sông Trường Giang.
Những nước nào sau đây sản xuất nhiều lương thực ( lúa gạo ) nhất thế giới?
Thái Lan, Việt Nam
Trung Quốc, Ấn Độ
Việt Nam, Mông Cổ
Nhật Bản, Ma-lai-xi-a.
Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ở Châu Á là: Cực và cận cực.
Khí hậu cận nhiệt
Khí hậu ôn đới
Khí hậu nhiệt đới.
Người dân Tây Nam Á chủ yếu theo đạo
Hồi
Phật Ki-tô
Thiên Chúa
Đông Nam Á là khu vực phân bố chủ yếu của chủng tộc nào? Môn-gô-lô-ít
Ơ-rô-pê-ô-ít Ô-xtra-lô-ít
Nê-grô-ít.
Khí hậu Chấu Á phân thành những đới cơ bản: 1 điểm 3 đới 4 đới 5 đới 6 đới Nguồn tài nguyên khoáng sản có trữ lượng dồi dào nhất của khu vực Tây Nam Á? 1 điểm Sắt. Dầu mỏ. Kim cương. Than đá. Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào? 1 điểm Đề-can I-ran Tây Tạng Trung Xi-bia Dãy núi cao nhất châu Á ? 1 điểm Dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy Hi-ma-lai-a. Dãy Côn Luân. Dãy Gát Đông Quốc gia đông nhất thế giới là 1 điểm Nhật Bản In-đô-nê-xi-a Ấn Độ Trung Quốc Diện tích toàn bộ lãnh thổ Châu Á rộng khoảng? 1 điểm 41,5 triệu Km2 44,4 triệu Km2 42 triệu Km2 45 triệu Km2 Quốc gia có diện tích nhỏ nhất khu vực Tây Nam Á là 1 điểm Ả-rập-xê-ut I-ran Thổ Nhĩ Kì Ba-ranh Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau dây? 1 điểm Thái Bình Dương Ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Đại Tây Dương Châu Á tiếp giáp với châu lục nào? 1 điểm Châu Âu và châu Phi. Châu Phi và châu Đại Dương. Châu Mĩ và châu Âu. Châu Nam Cực và châu Đại Dương. Khu vực Tây Nam Á giáp với những châu lục nào? 1 điểm Châu Âu- châu Mĩ Châu Âu- châu Đại Dương Châu Âu- châu Phi Châu Mĩ- Châu Đại Dương Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? 1 điểm Ôn đới Nhiệt đới Xích đạo Nước nào ở châu Á có sản lượng dầu mỏ khai thác được nhiều nhất? 1 điểm Ấn Độ. Liên bang Nga. Trung Quốc. A-rập Xê-ut.
ước có nền kinh tế – xã hội phát triển toàn diện nhất châu Á là:
Trung Quốc.
Xin-ga-po.
Nhật Bản.
Hàn Quốc.
Xóa lựa chọn
Dựa vào hình dưới đây, lượng mưa cả năm ở Mum –bai là 3000 mm là do ảnh hưởng chủ yếu của yếu tố nào dưới đây ?
Nhiệt độ cao.
Biển rộng.
Phía Nam của lãnh thổ.
Gió mùa hạ mang hơi ẩm từ biển vào
Trả lời giúp mình nhaa :3 mình cảm ơn trước
1, Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á và giải thích về các đặc điểm đó
2, Nêu đặc điểm dân cư châu Á. Vì sao châu Á trở thành nơi đông dân nhất thế giới
3, Tại sao nói Tây Nam Á là "điểm nóng" của thế giới. Những khó khăn của Tây Nam Á trong quá trình phát triển kinh tế
4, Trình bày địa hình Nam Á. Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến lượng mưa của Nam Á
Mai mình kiểm tra rồi nên mong mọi người giúp đỡ t trong ngày hôm nay nhe :))
1.Đồng bằng nào say đâu ở thuộc khu vực Tây Nam Á?
Đồng bằng Lưỡng Hà.
Đồng bằng Hoa Bắc.
Đồng bằng Tây Xi-bia.
Đồng bằng Ấn Hằng.
2.Đồng bằng Ấn Hằng có đặc điểm là
rộng và bằng phẳng.
cao và bằng phẳng.
hẹp và ghồ ghề.
nhiều núi, gồ ghề