Theo bài ra ta có:
nFe =
nFe = 0.2 (mol).
nAl =
Xét thí nghiệm 1, ta có phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0.2 0.4 0.2 0.2 (Mol)
Dung dịch sau phản ứng có chứa: FeCl2 - 0.2 mol và có thể có axit dư
Xét thí nghiệm 2, ta có phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
m/27 m/54 3m/54 (Mol)
Dung dịch sau phản ứng có chứa: Al2(SO4)3 hoặc có thể có axit còn dư
Vì sau khi phản ứng cái kim đồng hồ cân nặng vẫn ở vị trí cân bằng nên ta có thể suy luận như sau:
Khối lượng kim loại Nhôm khi cho vào cốc A trừ đi khối lượng đã mất đi là khí Hidro ở cốc A phải bằng Khối lượng kim loại Nhôm cho vào cốc B trừ đi lượng khí Hidro thoát ra ở cốc B
Vậy ta có phương trình cân bằng khối lượng của 2 cốc như sau:
Cốc A{mFe - mH2} = Cốc B{mAl - mH2}
11.2 - 0.2*2 = m - 6m/54
48m = 583.2
m = 12.15 (g)
#tham khảo nha
Cốc A
\(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 _________________ 0,2
\(m_{Tang.coc.A}=56.0,2-0,2.2=10,8\left(g\right)\)
Cốc B
Gọi a là số mol Al
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a _________________________1,5a
\(m_{Tang.coc.B}=27a-1,5a.2=24a\)
Cân ở vị trí cân bằng
\(\rightarrow24a=10,8\rightarrow a=0,45\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m=0,45.27=12,15\left(g\right)\)