Đốt cháy hết đồng đẳng kế tiếp nhau của benzen A, B thu được 1,1mol H2O và 1,7mol CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Câu 1: Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt, mất nhãn: etanol, glixerol, phenol, benzen?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 5,6 lít CO2(đktc) và 6,3 gam H20.
a, Xác định công thức phân tử của hai ancol
b, viết công thức cấu tạo có thể có của hai ancol và gọi tên theo danh pháp thay thế.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,0 gam ancol no đơn chức mạch hở A thì thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định CTPT của A.
b. Xác định CTCTcủa A và gọi tên biết A + CuO (nhiệt độ) thu được anđêhit.
Bài 2: Cho 1,52 g hỗn hợp Y gồm metanol và propan-1-ol tác dụng với K dư thì thu được 33ml khí H2(đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp Y.
b. Cho hỗn hợp Y tác dụng với CuO đun nóng. Viết PTPƯ.
Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp nhau cần dùng 2,352 lít khí oxi (đktc). Xác định CPT của 2 ancol.
Trên đĩa cân, ở vị trí thăng bằng , có đặt một cốc có dung tích là 0,5l chứa đầy không khí. Sau đó người ta dung khí CO2 để đẩy ra khỏi cốc đó . Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia để cân trở lại thăng băng . Biết rằng khí CO2 nặng gấp 1,52 lần không khí . Biết các khí đó ở đktc
Cho 15,2 gam hỗn hợp A gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na kim loại dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm về khối lượng từng ancol trong hỗn hợp A.
b. Oxi hóa hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp ancol trên bằng CuO, đun nóng; Sau đó, đem toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được a gam kết tủa Ag. Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ.
cho 11,7 g hỗn hợp A gồm phenol và ancol đơn chức X tác dụng với Na dư thì thu được 1,68 lít khí H2. Mặt khác nếu cho hỗn hợp A phản ứng với dung dịch brom dư thu được 33,1 gam kết tủa trắng.
a. Xác định CTPT của A.
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất lỏng đựng trong các lọ riêng biệt chứa các chất sau: HCOOH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3, HCHO
Viết pthh của các phản ứng