Cho từ từ luồng khí CO đi qua ống sứ đựng (a) g hỗn hợp gồm sắt và oxit sắt nung nóng, sau phản ứng thu được 64 g kim loại sắt, khi đi ra sau phản ứng cho qua dd nước vôi trong dư được 40 gam kết tủa. Tìm a.
Một hỗn hợp X gồm CuO và một oxit sắt; chúng có cùng số mol. Dẫn lượng dư khí CO đi qua 5,4(g) X nung nóng thu được 3,96(g) chất rắn A. Cho toàn bộ lượng chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl thấy thoát ra 1,008lit khí đktc. Xác định công thức của oxit sắt
1.chia hh H gồm sắt (II) oxit và đồng (II) oxit thành 2 phần bằng nhau. Phần I cho p/ứ vừa đủ với 200ml dd H2SO4 2M. cho phần 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. sau p/ứ thấy trong ống còn lại 28g hh K gồm 4 chất rắn và 10.2g khí đi ra khỏi ống. cứ 1 lít khí nặng hấp 1.275 lít khí oxi đo ở cùng điều kiện
a. xác định % khối lượng mỗi chất trong hh H
b. cho toàn bộ 28g hh K ở trên vào cốc chứa lượng dd HCl. khuấy đều cho p/ứ xảy ra hoàn toàn. tính số gam chất rắn tối đa không bị hoà tan
2. cho 43.6g hh Al2O3 và một oxit sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCl. lấy B nung nóng trong khí CO dư tới p/ứ hoàn toàn thu đc m(g) chất rắn C
a. tìm CTPT và CT cấu tạo của oxit sắt
b. xác định m(g) chất rắn C
A gồm CuO và oxit kim loại hóa trị 2 k đổi có tỉ lệ mol là 1:2. Cho khí H2 dư đi qua hh A thu được B.Cho B pư với 80ml dd HNO3 1,25M thu được NO duy nhất.Tìm R
dẫn khí co dư đi qua m gam hh 2 oxit kim loại gồm \(A_2O_a\) và \(B_2O_b\) nung nóng thu được chất rắn Y và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z vào nước vôi trong dư thu đc 4.5g kết tủa. Cho toàn bộ chất rắn Y vào dd \(H_2SO_4\) 9.8%( lấy dư 10% so với lượng cần pư) thì đc dd muối có nồng độ % là 10.053%, không thấy khí thoát ra và còn lại 2.88 g chất rắn không tan. tìm ct của 2 oxit trên
1. hỗn hợp M gồm 3 hidrocacbon X,Y,Z mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MZ<MY). Tỉ khối của M so với H2 là 21,1. a,hãy lập luận xác định công thức phân tử của X,Y,Z.
b,đốt cháy hoàn toàn 12,66g hỗn hợp M trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 1 lít dd Ca(OH)2 0,65M. sau khi pư kết thúc, khối lượng dd thu được thay đổi như thế nào so với khối lượng dd ca(oh)2 ban đầu?\
2,Dẫn từ từ khí CO qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. sau khi pư xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 1 lít dd NaOH 1M (d=1,0262 g/ml) thu được dd chứa hi muối với nồng độ là 6,47%. mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dd h2so4 loãng dư, cô cạn dd sau pư thu được 103,5 gam muối khan. Xác định công thức oxit sắt.
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Cho 54.7g hh X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 td với 600ml dd AgNO3 2M, sau khi pư kết thúc thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Y, cho 22.4g bột Fe vào dd Z, sau khi pư kết thúc thu được chất rắn E và dd F. Cho E vào dd HCl dư thu được 4.48l khí H2 (đktc). Cho NaOH dư vào dd F thu được kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao thu được 24g chất rắn.
a) Viết PTHH xảy ra, tính khối lượng kết tủa Y, chất rắn E.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hh X
dẫn H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO,Al2O3, oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,44 gam H2O. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 8,14 gam A cần 170ml dung dịch H2SO4 loãng 1M thu được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn.
Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng chất trong A