A là dung dịch AgNO3 nồng độ a M . cho 13.8 g hỗn hợp sắt và đồng vào 750 ml dung dịch A , sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 37.2 g chất rắn E . Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa . Lấy kết tủa nung đến trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại .
a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loạib) Tính a=?Hỗn hợp X gồm kim loại A hóa trị I tan trong nước và oxit của nó. Cho 4,3 gam hỗn hợp X tan hết trong nước thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 5,6 gam một chất rắn khan. Tìm kim loại A và tính % khối lượng mỗi chất trong X
Khử hoàn toàn 46.4 gam một oxit sắt (chưa rõ hóa trị của sắt) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 12.8 gam so vs ban đầu.
a) Xác định CTHH vủa oxit sắt đã dùng.
b)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO(đkc) đủ dùng khử hết lượng oxit sắt (biết lượng CO phải dung dư 10% so vs lí thuyết)
hỗn hợp A gồm Fe và Cu có khối lượng là 12g hòa tan A trong HNO3 nóng dư thu được hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 tỷ khối của B với H2 là 18 dung dịch sau pư cho tác dụng với NH3 dư lọc kết tủa được duung dịch D nung kết tủa ở không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 8g chất rắn
a) tính %m từng chất trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích hỗn hợp khí thoát ra ở đktc
c) cho 1 chất nguyên chất tác dụng với D thấy khí thoát ra hỏi chất đó là chất gì viết phương trình phản ứng
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
Cho a gam Fe tan hết trong dd HCl thu dc V lít H2 (đktc) . Cho V lít H2 đi qua ống đựng 81 gam ZnO đã nung nóng , sau 1 thời gian còn lại73 gam chất rắn và chỉ có80% H2 tham gia phản ứng.
a, Tính V
b, Tính a
Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khi cacbon oxit (CO) tác dụng với sắt (III) oxit, biết rằng có khí cacbon đioxit (CO2) tạo thành.
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng kim loại sắt thu được, khi cho 16,8gam CO tác dụng với hết 32 gam Fe2O3và có 26,4 gam CO2 sinh ra
a. Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4 theo phản ứng sau: 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2. Xác định thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Để đốt cháy hết m gam bột sắt thì cần vừa đủ 3,36 dm^3 khí oxi (đktc). Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được sau phản ứng
Bài 17. Có 1,5 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Cu. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho tác dụng với dd HCl dư, phản ứng xong, còn lại 0,4 gam chất rắn không tan và thu được 896
ml khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Xác định thành phần định tính và
định lượng của chất rắn A.