$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
Khí thoát ra là $CH_4$
$\Rightarrow V_{CH_4} = V_{hh} - V_{C_2H_4} = 8,96 - 0,3.22,4 = 2,24(lít)$
$C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)$
Khí thoát ra là $CH_4$
$\Rightarrow V_{CH_4} = V_{hh} - V_{C_2H_4} = 8,96 - 0,3.22,4 = 2,24(lít)$
cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm một ankan và etilen ở (dktc) đi qua bình đựng dung dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là 16g và có V lít khí thoát ra khỏi bình a) tính khối lượng sản phẩm cộng brom b) đốt cháy V lít khí thoát ra ở trên trong không khí sau phản ứng thu được 14,4 gam nước . Xác định ctpt của ankan trên
Dẫn 6.72l (đktc) hỗn hợp khí gồm metan và etilen qua bình đựng dung dịch brom dư sao cho p/ứ sảy ra hoàn toàn sau khi thí nghiệm thấy một chất khí thoát ra khỏi bình đốt cháy chất khí này rồi dẫn sản phẩm dung dịch nước vôi còn dư chất tạo ra 20g kết tủa trắng. A) viết phương trình hóa học sảy ra B) tính thành phần ℅ của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metan và axetilen thu được 8,96 lít khí cacbonđioxit (đktc). Mặt khác khi dẫn hỗn hợp X qua bình đựng dung dịch brom dư, phản ứng xong thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam.
a) Tính tỉ lệ phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp X?
b) Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên?
cho 6,72 lít khí metan và etilen vào bình đựng dung dịch nước brom thì thấy 32g brom phản ứng a Tính % V mỗi chất ban đầu b đốt cháy toàn bộ hỗn hợp trên rồi dẫn khí thu đc vào bình đựng nước vôi trong. Tính khối lượng kết tủa thu đc
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A và B .Phân tử chất A có số nguyên tử Cacbon nhiều hơn phân tử của chất B là 2 nguyên tử.Cả A và B đều tác dụng với H2 có bột Niken nung nóng. Cho V lít hỗn hợp khí X lội từ từ qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình đựng Brom tăng m gam. Đốt cháy V/2 lít hỗn hợp khí X ta thu được 7,84 lít CO2 và 6,3 g H2O
a/Tính m
b/cho biết V=6,72 lít .Xác định công thức A và B(các thể tích đo ở đktc)
Đốt cháy hoàn toàn 7,12 gam hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ X; Y; Z (đều có thành phần C, H,O). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với Na dư thu được 0,28 lít khí hiđro, còn nếu cho 3,56 gam hỗn hợp M phản ứng với dung dịch NaOH thì cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau phản ứng với NaOH thu được một chất hữu cơ và 3,28 gam một muối. Biết mỗi chất chỉ chứa một nhóm chức. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo của X; Y; Z là
Dẫn 4,48 lít khí CO2( đktc) lội qua 200 ml dung dịch NaOH 2M. Muối nào sinh ra?
A.NaHCO3 B.Na2CO3 C.Na2CO3, NaHCO3 D.Na2CO3 dư NaOH
Chất khí nào sau đây phản ứng với CuO ở điều kiện cho phép sinh ra khí làm đục nước vôi trong
A.HCl B.H2 C.CO D.C
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí etilen và axetilen vào bình đựng nước brom dư. Khi phản ứng xong nhận thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng thêm 11 gam
A. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp?
B. Nếu đốt 8,96 lít hỗn hợp trên thì còn bao nhiêu lít oxi và tạo ra bao nhiêu lít CO2? (các thể tích đo ở đktc)
dẫn 11,2 lít đktc hỗn hợp gồm ba khí metan ,etilen , axetilen, đi qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 4 gam và có 7,84 lít khí thoát ra khỏi bình .Viết các pt hóa học ? Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu ?