C2H4+Br2->C2H4Br2
0,15----0,15---0,15
nhh=13,44\22,4=0,6 mol
nBr2=24\160=0,15 mol
=>=>%VC2H4=0,15.22,4\13,44.100=25%
=>%VCH4=100-25=75%
=>mC2H4Br2=0,15.188=28,2g
tên gọi C2H4Br2 là Dibromoethane
C2H4+Br2->C2H4Br2
0,15----0,15---0,15
nhh=13,44\22,4=0,6 mol
nBr2=24\160=0,15 mol
=>=>%VC2H4=0,15.22,4\13,44.100=25%
=>%VCH4=100-25=75%
=>mC2H4Br2=0,15.188=28,2g
tên gọi C2H4Br2 là Dibromoethane
Câu 32: Dẫn 28 lít hỗn hợp khí gồm metan và etilen (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
A là hỗn hợp 2 khí: Metan và etilen, dẫn 5,6 lít hỗn hợp này ( đo ở đktc) vào bình đựng 500ml dung dịch Brôm nồng độ 0,2M, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và dung dịch brôm bị mất màu.
a. Tính thể tích mỗi khi trong hỗn hợp?
b. Tính % khối lượng mỗi khi trong hỗn hợp khí trên ?
Câu 3: Dẫn 5,6lit hỗn hợp khí gồm etilen và axetilen (đktc) đi qua dung dịch brom, thấy dung dịch brom bị mất màu và khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 48gam.
a. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
b. Tính thể tích dung dịch brom 0,25M đã dùng?( các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm Metan và Axetilen tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch Brom 1M.
a./ Tính % thể tích mỗi khỉ có trong hỗn hợp
b/ Nếu dân 6,72 lít hỗn hợp khí trên đi qua bình đựng dung dịch brôm, thì khối lượng của bình sẽ tăng lên bao nhiêu gam?
Dẫn 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm metan và axetilen vào dung dịch brom dư. Sau phản ứng có 8 gam brom dư.
a) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
b) Tính thành phần % theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp
Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm khí Metan và Etylen đi qua dung dịch nước Brôm thấy khối lượng, Brôm tham gia phản ứng, là 4gam a) Tính thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành,
c) Hãy so sánh khối lượng 1 lít khí Mêtan với 1 lít khí Oxi
14: Cho 1,4 lít hỗn hợp metan và etilen (đktc) lội qua dung dịch brom (dư), người ta thu được 4,7 gam đibrometan. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích mỗi khí và thành phần phần trăm của hỗn hợp theo thể tích.
Câu 30. Cho 4 lít hỗn hợp etilen và metan ở đktc vào dung dịch brôm, dung dịch brom nhạt màu dần. Sau phản ứng người ta thu được 18,8 g đi brom etan.
a) Tính khối lượng brôm tham gia phản ứng ?
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ?
c) Tính thể tích không khí cần để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
Đốt một hỗn hợp khí gồm metan và etilen có thể tích 6,72 lít ( đktc). Dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 50g chất kết tủa. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.