\(n_{SO_3}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
______0,125-------------->0,125______(mol)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{12,25}{12+190}.100\%=6,125\%\)
\(n_{SO_3}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
______0,125-------------->0,125______(mol)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)
=> \(C\%=\frac{12,25}{12+190}.100\%=6,125\%\)
cho 20g Ba(OH)2 0,5% vào 50g dung dịch H2SO4 10% tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
Cho 1.6 g CuO tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 20%. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 1 lượng K2O cần dùng vừa đủ 147 gam dung dịch H2SO4 20%
a)Viết pthh?
b)Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
c)Tính khối lượng K2O cần dùng?
d)Tính nồng độ phần trăm của dd thu được sau phản ứng?
Cho 2,32 gam Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 9,6g Mg phản ứng vừa đủ với dung dịch H2so4 10%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đkc(20 độ C, 1bar)
b) tính khối lượng dung dịch H2so4 10% đã dùng?
c) tính nồng độ phần trăn của dung dịch muối sau phản ứng?
( cho biết Mg=24,H=1,S=32,O=16)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2 : Đốt cháy 2,7 gam Al trong 11,2 lít không khí (ở đktc). Sau phản ứng thu được những chất nào, khối lượng là bao nhiêu.(Biết trong không khí có 20% khí oxi và 80% khí nitơ về thể tích)
Bài 1 : Hòa tan hoàn toàn kim loại natri vào 200ml nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí H2(đktc).
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng kim loại natri đã phản ứng.
c. Tính nồng độ mol và nồng độ % của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước D= 1g/ml và coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 40,2g hỗn hợp X gồm Al,Fe3O4 vào 200g dung dịch H2SO4 a% sau phản ứng thu được dung dịch X và có 6,72 lít khí thoát ra đktc
a) Lập PTHH
b) Tính a
c) Tính C% các chất tan trong dung dịch X