\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.3................................0.3\)
\(m_{CaCO_3}=0.3\cdot100=30\left(g\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.3................................0.3\)
\(m_{CaCO_3}=0.3\cdot100=30\left(g\right)\)
Cho V lít khí CO đktc đi qua ống sứ chứa 2,32g oxit sắt kim loại nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18.Dẫn toàn bộ lượng khí này vào bình chứa 2000ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M.Kết thúc phản ứng thu được 2g kết tủa và dung dịch A.Lọc tách kết tủa rồi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A ta thu được p gam kết tủa.Cho toàn bộ lượng kim loại thi được ở trên vào bình chứa dung dịch HCl dư,phản ứng kết thúc ta thu được 0,672 lít khí H2 đktc.Viết các PTHH xảy ra.Tính C,m,p và xác định CT của oxit kim loại
Hỗn hợp X nặng m gam, gồm : Fe, FeO, Fe2O3 và CuO. Người ta cho hỗn hợp khí Y gồm CO2 và CO đi qua ống sứ chứa m gam X và nung nóng ở nhiệt độ cao, thu được 20 gam chất rắn A và khí Z. Dẫn toàn bộ khí Z đi qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 40 gam kết tủa và còn lại một khí G thoát ra có thể tích bẳng 20% thể tích khí Z nói trên. Cho biết khí Y có khối lượng riêng bằng 1,393 g/lít (đktc)
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính m? Biết hiệu suất các phản ứng đều là 100%
Cho x gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và MCO3 tác dụng với dd HCl dư thu được dd A và khí B cho toàn bộ khí B hấp thụ vào 325 ml dd Ba(OH)2 thu được 13,79 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa thu được dd C. Đun nóng dd C lại thu được 7,88 gam kết tủa trắng. Khi cô cạn dd A thu được 15,05 gam muốikhan a. Tính x. B. Tìm CM của dd Ba(OH)2
c. Biết tỉ lệ số mol của MgCO3 và MCO3 trong hỗn hợp là 2:1. Hãy xác định kim loại M và thành phần % về khối lượng mỗi chất trong A
Dung dịch X chứa a mol Ca(OH)2. cho dd X hấp thụ 0.06 mol CO2 thu được 2b mol kết tủa nhưng nếu dùng 0.08 mol C02 thì thu được b mol kết tủa. giá trị của a,b là?
Cho 0,405 gam kim loại M dạng bột ( có hóa trị III trong hợp chất ) vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AgNO3 0,2M và Cu (NO3)2 0,1M . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,72 gam chất rắn và dung dịch X .
a, Xác định kim loại M
b, Cho V ml dung dịch chứa đồng thời Ba (OH)2 2M ; NaOH 1M vào dung dịch X thu được lượng kết tủa lớn nhất . Tính V
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Bài 3*: Cho m gam hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a
giúp em với ạ
1,Hấp thụ hoàn toàn 7,84l khí Co2 (đktc ) vào 500ml dd NaOH a mol/l . Sau pư thu đc muối nào ? Với kl bao nhiêu gam?
Nếu thêm vào dd thu đc một lượng dd Ca(OH)2 dư thì thu đc bao nhiêu gam kết tủa
Hoà tan 43,71g hỗn hợp gồm 3 muối: Cacbonat, hiđrôcacbonat và clorua của một kim loại kiềm vào một thể tích dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) lấy dư, thu được dung dịch A và 17,6 gam khí B. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa.
Phần 2: Cho phản ứng vừa đủ với 125ml dung dịch KOH 0,8M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 29,68 gam muối khan.
a/ Xác định công thức hóa học và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 10,52% đã dùng.