- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0,001 A.
Dòng điện càng mạnh thì cđdđ càng lớn và ngược lại.
Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A) hoặc miliampe ( mA)
- Dụng cụ đo là ampe kế. - Mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện sau cho chốt dương ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. - Lựa chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn cđdđ cần đo
-Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho mức độ mạnh yếu của dòng điện.
-Kí hiệu:I.
-Đơn vị đo:Ampe( kí hiệu: A) hoặc miliampe( kí hiệu: mA)
1A=1000mA
1mA=0.001A
-Dụng cụ đo: Ampe kế
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA.
- Dụng cụ đo là Ampe kế.