A Closer Look 2

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
datcoder

Complete each sentence with who or whose.

1. Mr Minh, _______ will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

2. This is the writer _______ book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

3. My son, _______ is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

4. Ha Giang, _______ beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

5. While travelling, my father often spends time talking with the locals _______ stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

datcoder
12 tháng 10 lúc 13:39

1. who

2. whose

3. who

4. whose

5. whose

 

1. Chủ ngữ “Minh” là danh từ chỉ người, phía sau vị trí còn trống là động từ “will guide” => điền đại từ quan hệ “who”.

Mr Minh, who will guide us on our Cu Chi Tunnel tour, is on his way.

(Anh Minh, người sẽ hướng dẫn chúng tôi trong chuyến tham quan Địa đạo Củ Chi, đang trên đường đến đây.)

2. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “book Travel on $50 a Day: cuốn sách Travel on $50 a Day” => điền đại từ quan hệ “whose”.

This is the writer whose book Travel on $50 a Day is my favourite travel guide.

(Đây là nhà văn có cuốn Du lịch với $50 một ngày là cẩm nang du lịch yêu thích của tôi.)

3. Phía sau vị trí còn trống là động từ “is” => điền đại từ quan hệ “who”.

My son, who is a huge fan of Taylor Swift, is on a music tour to see her in concert.

(Con trai tôi, một fan cuồng nhiệt của Taylor Swift, đang có chuyến lưu diễn âm nhạc để xem buổi hòa nhạc của cô ấy.)

4. Phía sau vị trí còn trống là cụm danh từ “beauty and history” => điền đại từ quan hệ “whose”.

Ha Giang, whose beauty and history are appealing, is a must-go in my tour list.

(Hà Giang, nơi có vẻ đẹp và lịch sử hấp dẫn, là một địa điểm không thể bỏ qua trong danh sách du lịch của tôi.)

5. Phía sau vị trí còn trống là danh từ “stories” => điền đại từ quan hệ “whose”.

While travelling, my father often spends time talking with the locals whose stories, he says, are interesting about the land we are visiting.

(Trong khi đi du lịch, bố tôi thường dành thời gian trò chuyện với những người dân địa phương, theo ông, những câu chuyện của họ rất thú vị về vùng đất chúng tôi đang đến thăm.)