Bài 1. Hòa tan 6 gam axit CH3COOH vào H2O để được 1 lít dung dịch
a. Tính CM của ion H+ và alpha của axit biết Ka 1,8.10-5
b. Thêm vào dung dịch 0,45 mol CH3COONa. Tính pH của dung dịch thu được. Giải thích sự biến đổi pH của dung dịch khi thêm CH3COONa. Nếu thêm vào dung dịch ban đầu một ít HCl thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào. Giả sử trong các quá trình thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2. Cho tích số tan TMg(OH)2 5.10-12 và TFe(OH)3 3,8.10-38 và hằng số bazơ...
Đọc tiếp
Bài 1. Hòa tan 6 gam axit CH3COOH vào H2O để được 1 lít dung dịch
a. Tính CM của ion H+ và \(alpha\) của axit biết Ka = 1,8.10-5
b. Thêm vào dung dịch 0,45 mol CH3COONa. Tính pH của dung dịch thu được. Giải thích sự biến đổi pH của dung dịch khi thêm CH3COONa. Nếu thêm vào dung dịch ban đầu một ít HCl thì pH của dung dịch thay đổi như thế nào. Giả sử trong các quá trình thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài 2. Cho tích số tan TMg(OH)2 = 5.10-12 và TFe(OH)3 = 3,8.10-38 và hằng số bazơ KNH3 =1,79.10-5
1. Tính pH lúc bắt đầu có kết tủa Mg(OH)2 từ d dịch MgCl2 0,01M và kết tủa có thể tách ra hoàn toàn ở trị số pH nào?
2. Nếu trộn 100ml dung dịch MgCl2 0,01M với 10ml dung dịch hỗn hợp NH30,1M & NH4Cl 1M (dung dịch B) thì kết tủa Mg(OH)2 có tách ra không?
3. Nếu dùng 10ml dung dịch B thì có kết tủa được Fe(OH)3 từ dung dịch FeCl3 0,01M không?
Bài 3.
1. Metytamin trong nước có xảy ra phản ứng: CH3NH2 + H2O ⇌ CH3NH3+ + OH- ; Kb = 4.104
Hãy tính độ điện li của metylamin, biết rằng dung dịch có pH = 12. Tích số ion của nước là 10-14.
2. Độ điện li thay đổi ra sao (không cần tính) nếu thêm vào 1 lít metylamin 0,10M:
a. 0,010 mol HCl; b. 0,010 mol NaOH c. 1 mol NaCH3COO (pKb của CH3COOH là 9,24)
Hãy giải thích sự thay đổi đó.