a) 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{CO_2}=16,8+32-26,4=22,4\left(g\right)\)
a) 3CO + Fe2O3 \(\underrightarrow{to}\) 2Fe + 3CO2
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{CO}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{CO}+m_{Fe_2O_3}-m_{CO_2}=16,8+32-26,4=22,4\left(g\right)\)
(Có thể thu được sắt kim loại bằng cách cho khí cacbon dioxit ( CO ) tác dụng với sắt ( 3 ) oxit ( FE2O3 ), biết rằng có khí cacbon ddioxxit tạo thành
a) Lập PTHH của phản ứng trên
b) Tính khối lượng kim loại sắt thu được khi cho 16,8 g CO tác dụng hết với 32 g sắt ( 3 ) oxit và 26,4 g CO2 sinh ra
lập PTHH của các phản ứng hóa học sau
a. trong đời saoongs ,người ta cho quặng hemati chứa Fe2O3 tác dụng với khí cacbon oxit (CO) để thu đc kim loại sắt và khí cacbonic
b. thuốc muối làm giảm cơn đâu dạ dày do chứa Na2CO3 có thể tác dụng với axit clohiđric (HCl) trong dạ dày tạo thành muối natri clorua (NaCl) ,khí cacbonic và nước
c. lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí có mùi hắc ,gây ho ,đó là khí lưu huỳnh đi oxit (còn gọi là sunfaro ) có công thức SO2
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
cho 2,8g kim loại sắt tác dụng với 9,2g dung dịch axit HCl2 sau phản ứng thu được dung dịch nước muối FeCl2 và giải phóng 0,1g khí hidro.
a, Viết phương trình phản ứng hóa học.
b, Tính khối lương FeCl2 thu được
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
Câu 3. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Khí hidro + sắt (III) oxit (Fe2O3) Sắt + nước
b. Sắt + khí oxi Sắt từ oxit (Fe3O4)
c. Khí hidro + khí oxi Nước
d. Kali + khí clo Kali clorua
e. Cacbon + oxit sắt từ (Fe3O4) sắt + khí cacbonic
f. Photpho + khí oxi Điphotpho pentaoxit (P2O5)
g. Canxi + axit photphoric (H3PO4) Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
h. Canxi cacbonat (CaCO3) + axit clohidric (HCl) Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
i. Nhôm oxit (Al2O3) + axit sunfuruc (H2SO4) Nhôm sunfat (Al2(SO4)3) + nước
Câu 4. Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau :
a. Na + O2 Na2O
b. Fe + HCl FeCl2 + H2
c. Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
d. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
e. NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
f. Pb(NO3)2 + Al2(SO4)3 Al(NO3)3 + PbSO4
g. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Đốt bột sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
c. Biết khối lượng sắt là 7,9 gam, khối lượng oxit sắt từ là 11,3 gam. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng.
9. Hãy lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau:
a. Khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
b. Khi nung đá vôi (CaCO3) tạo thành chất rắn là canxi oxit (CaO) và khí cacbonic.
c. Kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl) sinh ra kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.
d. Đốt cháy khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
10. Đốt cháy hết 10,5 gam kim loại kẽm trong không khí thu được 20gam hợp chất kẽm oxit (ZnO). Biết rằng kẽm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi trong không khí.
a. Viết PTHH và công thức về khối lượng của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
Mong mn giúp đỡ !!!
1 loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế = cách cho Fe2O3 tác dụng với H2 sao phản ứng thu được Fe và H2O tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí hidro cần điều chế 10kg thép loại trên