Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5 g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
a, nCaCO3=10/100=0,1 mol
PTHH: CaCO3+2HCl---> CaCl2+CO2+H2O
Theo pthh ta có: nCaCl2=nCaCO3=0,1 mol
=> mCaCl2=0,1.111=11,1 (g)
b, nCaCO3=5/100=0,05 mol
Theo pthh ta có : nCO2=nCaCO3=0,05 mol
=> VO2(điều kiện phòng)= 0,05.24= 1,2 l
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
nCaCO3=10÷100=0,1(mol)
PTHH:CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2↑ + H2O
Theo pt ta có: nCaCO3=nCaCl2=0,1(mol)
->mCaCl2=0,1×111=11,1(g)
b)nCaCO3=5÷100=0,05(mol)
PTHH: CaCo3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2↑ +H2O
Theo pt ta có: nCO2=nCaCO3=0,05(mol)
->VCO2=0,05×22,4=1,2(l)
a) Theo đề bài, ta có nCaCO3 = \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}\)= \(\dfrac{10}{40+12+16.3}\)= 0,1 mol.
Vì theo đề bài, axit clohidric dùng dư nên số mol các chất sản phẩm tính theo số mol của CaCO3.
Từ phương trình phản ứng, ta có: nCaCO3 = nCaCl2 = 0,1 mol.
Suy ra, khối lượng CaCl2 lthu được sau phản ứng là:
mCaCl2 = nCaCl2 . MCaCl2 = 0,1.(40 + 35,5.2) = 0,1.111= 11,1 gam.
Vậy khối lượng muối CaCl2 thu được sau phản ứng là 11,1 gam.
b) Vì theo đề bài CaCO3 tác dụng hết với axit và không có dư nên số mol các chất sản phẩm sẽ tính theo số mol cuả CaCO3.
ta có nCaCO3 = \(\dfrac{m_{CaCO_3}}{M_{CaCO_3}}\)= \(\dfrac{5}{40+12+16.3}\)= 0,05 mol.
Từ phương trình phản ứng, ta có: nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol.
Ta có tỉ lệ cứ 1 mol khí CO2 ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Suy ra 0,05 mol khí CO2 ở điều kiện phòng có thể tích là X lít.
Hay X= \(\dfrac{0,05.24}{1}\)= 1,2.
Vậy thể tích khí CO2 thu được là 1,2 lít.
a/ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{100}=0.1\)mol
PTHH : \(CaCO_3+2HCl->CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Từ PTHH có \(n_{CaCO_3}=0,1mol\)
=> \(m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\)(g)
b/ \(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5}{100}=0,05mol\)
Từ PTHH có \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.05mol\)
\(V_{O_2}=0,05.24=1,2l\)