a) 2Fe(OH)3 →t0 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
a) 2Fe(OH)3 →t0 Fe2O3 + 3H2O;
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O;
c) H2SO4 + Zn(OH)2 → ZnSO4 + 2H2O;
d) NaOH + HCl → NaCl + H2O;
e) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Câu 1: Chất nào sau đây là axit ?
A. NaOH B.H2SO4 C. NaCl D. H2O
Câu 2: Sản phẩm của phản ứng phân hủy Fe(OH)3 bởi nhiệt là:
A. FeO và H2O B. FeO và H2 C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O
Câu 3: Muối nào sau đây tác dụng được với dd HCl ?
A. BaSO4 B. KCl C. CaSO3 D. NaNO3
Câu 4: Vôi sống được dùng làm chất hút ẩm ( chất làm khô) trong phòng thí nghiệm. CTHH của vôi sống là:
A. CuO B. ZnO C. PbO D. CaO
Câu 5 : dd axit làm cho quỳ tím chuyển thành màu gì?
A. xanh B. tím C. đỏ D. trắng
Câu 6: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc cần phải làm thế nào ?
A. Rót từ từ axit đặc vào nước rồi khuấy đều
B. Rót từ từ nước vào axit đặc rồi khuấy đều
C. Đổ nhanh axit đặc vào nước rồi khuấy đều
D. Đổ nhanh nước vào axit đặc rồi khuấy đều
Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Na → Na2O → NaOH → NaCl → NaOH → Na2SO4.
Bài tập 2: Hãy chọn các chất để hoàn thành PTHH sau:
1). ? ........... Fe2O3 + H2O
2). H2SO4 + ? ........... → Na2SO4 + H2O
3). H2SO4 + ? ........... → ZnSO4 + H2O
4). NaOH + ? ...........→ NaCl + H2O
5) ? ........... + CO2 → Na2CO3 + H2O
6) ? ........... + ? ........... → Ca(OH)2
7) Ca(OH)2 + ? ........... → Ca(NO3)2 + ?
8) CaCO3 ? ........... + ? ...........
9) Ca(OH)2 + ? ........... → ? ........... + H2O
10) Ca(OH)2 + P2O5 → ? ........... + ? ...........
cho các chất sau: H2O, H2SO4, Ca(OH)2, Chọn chất loại bỏ khí CO2 , SO2. Viết phương trình hóa học minh họa.
cho các chất sau NAOH, Mg(OH)2, CA(OH)2, KOH, Zn(OH)2. những chất nào tác dụng với
a) quỳ tím b) CO2 c) HCL d) bị nhiệt phân hủytrình bày phương pháp hóa học nhận ra các dd sau:
a) H2so4, ba(oh)2, nacl, k2so4
b) na2so4 , kcl , h2so4, naoh
mai mình thi rồi giúp với
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).
Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl.
Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:
a) …..+ ..... → Fe2O3 + H2O;
b) H2SO4 + … → Na2SO4 + H2O;
c) H2SO4 + … → ZnSO4 + H2O;
d) NaOH + …. → NaCl + H2O;
e) ….. + CO2 → Na2CO3 + H2O.
cho những chất sau : Na2CO3, Ca(OH)2, NaCl a) từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hóa học điều chế NaOH. b) nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn?
mấy bn giúp mik với