3 Na2O + P2O5 -> 2 Na3PO4
Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
P2O5 + 6 KOH -> 2 K3PO4 + 3 H2O
4 CO + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 CO2
Fe3O4 +8 HCl -> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
HCl + KOH -> KCl + H2O
3 Na2O + P2O5 -> 2 Na3PO4
Na2O + 2HCl -> 2NaCl + H2O
P2O5 + 6 KOH -> 2 K3PO4 + 3 H2O
4 CO + Fe3O4 -to-> 3 Fe + 4 CO2
Fe3O4 +8 HCl -> FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H2O
Al2O3 + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2O
HCl + KOH -> KCl + H2O
Cho 12g hh X (Fe, Cu) vào 200g dd H2SO4 loãng , vừa đủ , sau pư thu được 0,4g khí hidro , chất rắn A và dd B
a)tính m mỗi kim loại trong 12g hỗn hợp X
b) tính khối lượng dd B
a. Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
Fe → FeCl3 → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe3O4 → FeSO4
b. Có 3 gói hỗn hợp rắn: (Na2CO3, KCl); (MgCl2, KNO3) và (MgSO4, BaCl2). Chỉ được dùng nước và các ống nghiệm không được dùng bất kỳ hóa chất và dụng cụ nào khác hãy nhận biết 3 gói bột trên, viết phương trình hóa học xảy ra.
c. Nêu hiện tượng và giải thích cho các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
Thí nghiệm 2: Cho 1 đinh Fe vào dung dịch CuSO4
Thí nghiệm 3: Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó đem đun nóng
Cho 11,2 gam Fe tác dụng vừa đủ với 175 gam dung dịch CH3COOH.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở dktc.
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
1/ Cho 200 ml dd Al(NO3)3 0.5M tác dụng với dd KOH 1M.Sau phản ứng thu được 3.9g chất rắn và dd A
a) V dd KOH cần dùng
b) Tính CM của dd A (Cho V dd không đổi
2) Nêu hiện tượng viết PTHH xảy ra khi cho từ từ dd Ba(OH)2 lần lượt vào ống nghiệm
a) dd CuSO4
b)dd AlCl3
dung dịch A chứa 2 muối MgCl2, CuCl2 nếu cho 25g dung dịch A tác dụng dung dịch AgNO3 dư thì thu được 17,22g kết tủa. Cũng lấy 25g dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa rửa sạch đun ở nhiệt độ cao đến khối lượng khong đổi thấy còn lại 3,8 hỗn hợp chất rắn x . Tính nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch
Dẫn khí C02 ở đktc đi qua 500ml dd I gồm Ca(0H)2 0,9M , KOH 0,2 M sau phản ứng kết thúc thu được 40 g kết tủa vào dd A
a, Tính V
b, Tính nồng độ mol của chất trong dd A
Đốt cháy 0,9g chất hữu cơ A thu được CO2, nước và khí nitơ. Cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 khối lượng bình tăng 3,02g, xuất hiện 4g kết tủa và 0,224l khí thoát ra ở đktc. Xác định công thức A.
C1 :
Chọn phát biểu sai:
A. F2 oxi hóa mãnh liệt H2O.
B. Cl2 phản ứng một phần với H2O và oxi hóa được H2O.
C. Br2 phản ứng một phần với H2O và không oxi hóa được H2O.
D. I2 không phản ứng với H2O.
C2 :
Nhận xét nào đúng về tính chất hóa học của nhóm Halogen:
A. F2, Cl2, Br2, I2 chỉ có tính oxi hóa mạnh.
B. Tính khử giảm dần theo chiều F2 → I2.
C. Tính oxi hóa tăng dần theo chiều F2 → I2.
D. F2 chỉ có tính oxi hóa mạnh. Cl2, Br2, I2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Giải thích nữa nha
Dẫn V lít khí Co2 ở đktc vào 200ml đ Ca(OH)2 . Thu được 10g kết tủa . Tính V