MT/TT | dung dịch axit | dung dịch bazơ | dung dịch muối |
Quỳ tím | đỏ | xanh | tím |
- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím:
+ quỳ tím hóa xanh -> dd bazo
+ quỳ tím hóa đỏ -> dd axit
+ không đổi màu -> dd muối
MT/TT | dung dịch axit | dung dịch bazơ | dung dịch muối |
Quỳ tím | đỏ | xanh | tím |
- nhỏ các dd lên giấy quỳ tím:
+ quỳ tím hóa xanh -> dd bazo
+ quỳ tím hóa đỏ -> dd axit
+ không đổi màu -> dd muối
Bài 1 : Có ba lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là H2SO4loãng , HCl , Na2SO4 . Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ .
Bài 2 : Cho1,6gam Đồng(II) oxit tác dụng với 100gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% .
a, Viết phương trình hoá học xảy ra .
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SP4 đã dùng
c, Tính khối lượng CuSO4 thu được sau phản ứng kết thúc .
Bài 3 : Hoàn thành PTHH sau :
1, ........+ H2O ➝ H2SO4
2, H2O + ........ → H3PO4
3, ....... + HCl → CuCl2 + H2O
4, CaO + H2SO4 → ....... + H2O
5, CuO + .....→ Cu
6, H2O + ...... → H2SO3
Các bạn ơi ! giúp mình với !! mai kiểm tra rồi
Cho 4 dung dịch NaOH, BaCl2 , HCl, H2SO4 đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn. Chỉ dùng quỳ tím, em hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết được chất đựng trong mỗi lọ.
Bài 1 : Có ba lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch là H2SO4 loãng , HCl , Na2SO4 . Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ .
Bài 2 : Cho1,6gam Đồng(II) oxit tác dụng với 100gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20% .
a, Viết phương trình hoá học xảy ra .
b, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SP4 đã dùng
c, Tính khối lượng CuSO4 thu được sau phản ứng kết thúc .
Bài 3 : Hoàn thành PTHH sau :
1, ........+ H2O ➝ H2SO4
2, H2O + ........ → H3PO4
3, ....... + HCl → CuCl2 + H2O
4, CaO + H2SO4 → ....... + H2O
5, CuO + .....→ Cu
6, H2O + ...... → H2SO3
Các bạn ơi ! giúp mình với đi !! mai kiểm tra rồi
1/ Có những chất sau : Fe, Al, dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl.
a ) Viết phương trình hóa học các phản ứng điều chế được khí hidro ?
b) cần điều chế 11,2 lít khí hidro (đktc) chọn kim loại nào để sử dụng khối lượng nhỏ nhất ?
2/ cho những hợp chất sau Na2O, HCl, ZnO, ZnSO4 , FeO, Fe(OH)2, H3PO4, CO, HNO3, AlCl3, Al2(SO4)3, FeSO4, NaPO4, NaH2PO4, Cu(NO3)2, Ba(OH)2.
Hợp chất nào thuộc loại : oxit, axit, bazo, muối ? Gọi tên
3/. Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu : nước, nước vôi trong, dung dịch axit sunfuric loãng. Hãy nêu phương trình hóa học nhận biết ba chất lỏng đựng trong mỗi lọ.
4/ viết phương trình hóa học biểu diễn các chất biến đổi sau :
a) KMn04 --> O2 --> SO2 --> SO3 --> H2SO4 --> Al2(SO4)3
b) Ca --> CaO --> Cả(OH)2 --> CaCo3 --> CaO
c) Al --> AlCl3 --> Al(OH)3 --> Al2O3 --> Al
5/. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn.
6/. Hòa tan 50 gam đường vào nước được dung dịch nước đường có nồng độ 25% Hãy tính :
a) Khối lượng dung dịch đường pha chế được
b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.
7. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric
a) Tính khối lượng của chất còn dư sau phản ứng
b) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng
c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
Có 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí: oxi, hidro, nito. Nêu cách nhận biết các hóa chất trên.
II. 1, Lấy một dung dịch Axit HCl chia làm 3 phần bằng nhau vào 3 cốc giống nhau có đánh số thứ tự 1;2;3. Cho vào cùng lúc 3 cốc trên một khối lượng kim loại Zn như nhau; cốc 1: Zn ở dạng lớn; cốc 2: Zn ở dạng nhỏ; cốc 3: Zn ở dạng bột mịn rồi để yên. Hãy cho biết phản ứng ở cốc nào kết thúc trước, hãy giải thích.
2, Có 4 lọ chứa 4 chất lỏng không màu riêng biệt không có nhãn gồm: nước cất, giấm ăn, dung dịch Amôni ác (NH3), nước muối (NaCl). Trình bày phương pháp để phân biệt 4 lọ chất lỏng trên. Biết giấm ăn chứa Axit axetic.
Bài 1 : Cho các chất SO2 , MgO , Na2O , P2O5
a, Phân loại và đọc tên các chất ?
b, Chất nào phản ứng với nước ?
c, Chất nào phản ứng với dung dịch axit HCl
d, Chất nào phản ứng với dung dịch NaOH .
Viết phương trình hoá học xảy ra .
Bài 2 : Nhận biết các dung dịch đựng trong lọ mât nhãn chứa H2SO4 , NaOH , Ca(OH)2 , NaCl .
Viết PTHH nếu có ,
bài 3 : Cho 6,5g kẽm tác dụng với dung dịch HCl 2M .
a, Viể PTTH của phản ứng xảy ra .
b, Tính khối lượng ZnCl2 thu được sau phản ứng .
c, Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
d, Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
các bạn ơi !! giúp mik với !! mai kiểm tra rồi
Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a, 500ml dung dịch KNO3 2M
b, 250gam dung dịch BaCl2 8%
c, 500gam dung dịch NaCl 10%
d, 200ml dung dịch CuSO4 1M