Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Có 3 hóa chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được xếp theo dãy
A. amoniac < etylamin < phenylamin.
B. etylamin < amoniac < phenylamin.
C. phenylamin < amoniac < etylamin.
D. phenylamin < etylamin < amoniac.
Dẫn 4.48l hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen qua dd brom dư, thấy còn 0.56l khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 4.48l khí X trên qua dd bạc nitrat trong dd amoniac thấy có 18g kết tủa. Các thể tích đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Câu 1: Biểu thức tính pH của dung dịch theo nồng độ ion là
A. pH = log .
C. pH = log .
B. pH = - log .
D. pH = - log .
Câu 2: Phát biểu đúng về bazơ theo thuyết a-re-ni-ut là
A. Bazơ là những chất khi phân li trong dung dịch ra anion OH-.
B. Bazơ là những chất khi phản ứng cho anion OH-.
C. Bazơ là những chất khi phân li trong dung dịch ra cation H+.
D. Bazơ là những chất khi phản ứng cho cation H+.
Câu 3: Cho các dung dịch HNO3 0,001M(1), NaOH 0,01M(2), H2SO4 0,005M(3), pH có giá trị tăng dần theo thứ tự là
A. 1, 2, 3.
C. 3, 1, 2.
B. 1, 3, 2.
D. 3, 2, 1.
Trong phản ứng: N2 + 4H2SO4(đặc) ¾¾® 4SO2 + 2NO2 + 4H2O; N2 đóng vai trò là
A. Chất khử.
B. Chất oxi hoá.
C. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá.
D. Axit.
Câu 6: Cho a gam P tác dụng với 100ml HNO3 1M, thu được V lít NO2 đktc. Giá trị của a và V lần lượt là
A. 0,62 gam; 1,12 lít.
C. 3,1 gam; 1,12 lít.
B. 0,62 gam; 2,24 lít.
D. 3,1 gam; 2,24 lít.
Câu 7: Chất nào sau đây không thuộc là dạng thù hình của cacbon?
A. Kim cương.
B. Than chì.
C. Kính.
D. Feleren.
Câu 8: Sođa khan có công thức phân tử là
A. Ca(HCO3)2.
B. NH4HCO3.
C. CaCO3.
D. Na2CO3.
Câu 9: Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây?
A. CO2.
B. CaCO3.
C. CO.
D. H2CO3.
Câu 10: C và CO khử được dãy oxit kim loại nào dưới đây?
A. NaO, CuO, ZnO.
C. HgO, CuO, BaO.
B. CuO, Al2O3, Fe2O3.
D. HgO, CuO, Fe2O3.
Câu 11: Tổng hệ số cân bằng trong phản ứng: C + H2SO4(đặc)¾¾® CO2 + SO2 + H2O bằng
A. 2.
C. 6.
B. 4.
D. 8.
Câu 12: Cho a gam C tác dụng với khí H2 thu được 4,48 lít CH4 điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của a là
A. 0,6 gam.
C. 1,8 gam.
B. 1,2 gam.
D. 2,4 gam.
Câu 18: Hợp chất hữu cơ A có công thức tử C2H6, liên kêt hoá học trong A là
A. Liên kết ion.
C. Liên kết kim loại.
B. Liên kết cộng hoá trị.
D. Liên kết cộng hoá trị cho nhận.
Câu 19: Để xác định nguyên tố N trong một số hợp chất hữu cơ đơn giản trong phương pháp phân tích định tính nguyên tố người ta chuyển nguyên tố N trong hợp chất hữu cơ thành chất nào sau đây?
A. HNO3.
C. NH3.
B. NH4NO3.
D. NO2.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C2H6?
A. Trong hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tử cacbon và 6 nguyên tử oxi.
B. Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là CH3.
C. Hợp chất hữu cơ A có cùng công thức đơn giản với hợp chất hữu cơ B (C2H6O)
D. Công thức CH3 là tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ A.
Câu 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Biết số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử của X gấp 2 lần công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C2H6O2.
C. CH6O2.
B. C2H6O.
D. CH3O.
Câu 22: Axit axetic (CH3COOH) và đường glucozơ (C6H12O6) có cùng công thức đơn giản nhất là
A. C2H3O2.
B. C2HO.
C. CH2O.
D. CHO2.
Câu 23: Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với khí oxi bằng 1,4375. Khối lượng mol phân tử của A bằng
A. 23 gam/mol.
B. 46 gam/mol.
C.41,6875gam/mol.
D. 40,25 gam/mol.
Câu 24: Phân tích nguyên tố trong hợp chất khí metan cho thấy C chiếm 75% về khối lượng, còn lại là H. Công thức đơn giản nhất của metan là
A. C6H25.
B. C6H4.
C. CH4.
D. C2H8.
Câu 25: Chất nào sau đây chứa liên kết đôi trong công thức cấu tạo?
A. C2H6.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C3H8.
Câu 26: Cho các hợp chất hữu cơ A, B có công thức phân tử lần lượt là C2H6O và C3H8O. A và B được gọi là
A. Đồng vị.
C. Đồng đẳng.
B. Đồng phân.
D. Đồng phân mạch cacbon.
Câu 27: Cho các hợp chât hữu cơ A, B có công thức câu stạo lần lượt là CH3 – CH2 – OH, CH3 – O – CH3. A và B được gọi là
A. Đồng vị.
C. Đồng đẳng.
B. Đồng phân.
D. Đồng phân mạch cacbon.
Câu 28: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6. Chất nào sau đây là đồng đẳng của A?
A. C4H8.
C. C3H8.
B. C4H10.
D. C2H6.
2.1/ Dẫn 10,08 lít (đkc) hỗn hợp gồm etan và etilen lội qua dd brom, sau pư nhận thấy bình đựng dd brom tăng 10,5g. Viết ptpư xảy ra và tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Cho m gam anken A đi qua bình chứa 120 ml dd brom 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy nồng độ brom còn lại trong bình là 0,5M đồng thời thấy khối lượng bình tăng 2,52g.
a) Xác định CTPT. CTCT và gọi tên A.
b) Cho 8,4g A tác dụng với HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hai sản phẩm X và Y với tỉ lệ số mol nX: nY = 3:7. Xác định CTCT và tính khối lượng của X và Y.
c) Đốt cháy hoàn toàn a gam chất A. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 5,58g và thu được b gam kết tủa. Tìm a và b?
1.2/ Cho 28,56 lít hỗn hợp gồm etan và propin (đkc) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, sau pư thu đc 99,225g kết tủa. Tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
Xác định CTCT có thể có của các chất sau biết
a) tỉ khối hơi của ankađien liên hợp A đối với metan là 4,25
b) cho 1 ankađien B hấp thụ hoàn toàn vào dd brôm dư thấy khối lượng bình tăng lên 4g và khối lượng brom tham gia phản ứng là 32g
trong 1 bình kín dung tích 2 lít chứa sẵn 1 lít nước và 1 lít hidrocacbon A ở thể khí không hòa tan trong nước, áp suất trong bình lúc này là 1,344 atm, nhiệt độ 00C, sau đó cho vào bình 26,4g CaC2 và CaCO3 tiếp sau đưa bình lên nhiêu độ phòng để nước nóng chảy, nén từ từ 15,5 lít O2 ( ở đktc) vào. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về O0C thì áp suất trong bình lúc này là 3,18 atm( do O2). Để nước trong bình hóa lỏng thấy có 2 gam chất rắn và dung dịch có thể tích 1 lít chứa muối Ca(HCO3)2 nồng đọ 0,28M. ( bỏ qua thể tích chất rắn và áp suất hơi nước bão hòa)
1) Tính % m của CaC2 và CaCO3
2) Tìm công thức A
a) Viết phương trình phản ứng điều chế các hợp chất sau đây từ những anken thích hợp:
CH3CHBr – CHBrCH3 ; CH3CHBr – CBr(CH3)2 ; CH3CHBr – CH(CH3)2
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các anken điều chế được khi tách H2O từ các ancol sau: CH3 – CHOH – CH3 ;
CH3 – CH2 – CH2OH ; CH3 – CH2 – CH2 – CH2OH ; (CH3)3C – OH
c) Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau: CH2 = CH2 ; CH2 = C(CH3)2 ; CH2 = CHCl
d) Viết phương trình tác dụng với thuốc tím và trùng hợp của các chất sau:etilen, propilen, isobuten.
Dẫn 6,72l khí ở đktc hỗn hợp gồm 1 ankan và anken đi chậm qua dd brom dư, thấy bình đựng ddbrom tăng lên 5,6g, đồng thời thoát ra 4,48g khí ở đktc, tính % thể tích từng chất trong hỗn hợp và tìm CTPT của 2 chất trên có cùng số nguyên tử C