Có 3 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, Ag2O, FeO. Chỉ dùng HCl thì có thể nhận biết được những oxit nào?
tan có dd màu xamnh lam là CuO
CuO+HCl->CuCl2+H2O
tan dd ko màu là FeO
FeO+2HCl->FeCl2+H2
ko hiện tượng là Ag2O
Có 3 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, Ag2O, FeO. Chỉ dùng HCl thì có thể nhận biết được những oxit nào?
tan có dd màu xamnh lam là CuO
CuO+HCl->CuCl2+H2O
tan dd ko màu là FeO
FeO+2HCl->FeCl2+H2
ko hiện tượng là Ag2O
1) CÓ 3 lọ không nhãn , mỗi lọ chứa một trong các chất màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O ; MnO2 CuO . Chỉ dùng thêm một dd thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản để nhận biết từng chất trên .
2) dẫn V lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ba(OH)2 0.1M , Sau pư thu đc 1.97 g kết tủa . Tính V
Viết công thức hóa học cuả bazơ tương ứng với các oxit sau Al2O3; Na2O; Li2O, FeO
viết công thức hóa học của các axit có gốc Axit sau NO3;=SO3;=PO4; HSO4
A là dugn dịch HCl có nồng độ 0,3M .B là dung dịch HCl có nồng độ 0,6M .
a, Trộn A với B theo tỉ lệ thể tích VA:VB=2:3 được dd C .Tính Cm của C
b, Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào để đc dd HCl có nồng độ 0,4 M.
Người ta dẫn 4,48 khí H2(đktc)đi qua ống nghiệm chứa 1 đồng(II)oxit(CuO)màu đen.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng.
c) Tính khối lượng chất rắn được tạo thành sau phản ứng.
d) Nếu đem chất rắn đó đốt cháy hỏi ta thu được bao nhiêu gam oxit?
Bài 3. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 .
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Khử một lượng oxit sắt chưa biết công thức bằng khí hidro nóng dư. Sản hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g dd H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hòa tan bằng dd HCl thấy thoát ra 3,36l khí H2 (ĐKTC). Tìm CTHH oxit sắt
Khử một hỗn hợp gồm có CuO và FeO ở nhiệt độ cao bằng khí CO, người ta thu được 24g hỗn hợp kim loại. Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dd HCl, phản ứng xong người ta lại thu được khí H2 có thể tích là 4,48 lít (đktc)
1. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
2. Tính thể tích khi CO đã dùng(đktc) để khử hỗn hợp các oxit.
3. Trình bày 1 phương pháp hóa học và một phương pháp vật lý để tách được kim loại đồng ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng. Viết phương trình hóa học.
1. Cho 32 gam CuO tác dụng vừa đủ V lỉt dung dịch hỗn hợp 3 axit HCl, H2SO4, HNO3 có nồng độ mol lần lượt là 1,5M, 1M, 0,5M. Tính V.
2. Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
có một oxit sắt oxit này bằng hai phần bằng nhau Phần 1 dẫn khí clo dư qua nung nóng đi qua được 16,8 gam fe phan 2 hoa tan hoan toan can 2 lit dung dich hcl 0.4M