1/ Bằng phương pháp hóa học, phân biệt các dung dịch mất nhãn sau:
a) NaCl, KI, KBr, HCl, NaF
b) I2, NaOH, Na2CO3, NaCl
c) NaCl, HCl, KI, HI
2/ Chỉ dùng 1 hóa chất làm thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau:
a) NaCl, KI, Mg(NO3)2, AgNO3
b) HCl, Ba(OH)2, AgNO3, NaCl, NaI
c) KBr, KCl, KI, HCl, HBr, HI, HF, AgNO3 (dùng thêm một thuốc thử)
Hòa toàn 30 g hỗn hợp NaF, NaCl,NaBr vào H2O được dung dịch X .Thôi khí Cl2 đến dư vào dung dịch X cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 25,35 g hỗn hợp muối NaF và NaCl .Tính % m NaBr trong hỗn hợp đầu (%)
Bài 1, Sục khí clo dư vào dung dịch có chứa 19,04 gam KBr, 12,36 gam NaBr và 13,5 gam NaI. Phản ứng xong cô cạn dung dịch được m gam muối. Tính thể tích khí clo(đktc) đã phản ứng với hỗn hợp muối và m?
Bài 2, Cho 9,125 gam hỗn hợp X có chứa Al2O3, CuO, MgO tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa m gam muối. Tính m?
Bài 3, Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng 400 ml dung dịch X có chứa NaCl 0,05 M và NaI 0,15 M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Tính m?
. Cho 4,48 lít khí Cl2 qua 500 ml dung dịch NaBr 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan, tính m.
Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học: a.NaCl,HCl,KOH,NaNO3,HNO3 ,Ba(OH)2. b.HCl,NaOH,Ba(OH)2,Na2SO4 c.NaCl,NaBr,NaI,HCl,H2SO4, NaOH
Cho Na=23; Al=27; Ag=108; Ca=40; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127