chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL
baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3
chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL
baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3
có 3 bình , mỗi bình đựng một chất khí là H2S , SO2 , O2 . Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình .
có 4 lọ , mỗi lọ đựng một dung dịch ko màu : NaCl , HCl , Na2SO4 , Ba(NO3)2 . Hãy phân biệt dung dịch đựng trong 4 lọ bằng phương pháp hóa học . Viết phương trình của các phản ứng xảy ra , nếu có .
câu 8 : bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các bình riêng biệt chứa :
a) Các chất khí không màu : hidro clorua , cacbon dioxit , oxi , ozon
b) Các dung dịch không màu : Na2CO3 , Na2SO3 , Na2SO4
c) Các dung dịch : Na2SO4 , NaCl , H2SO4 , HCl (dùng quì tím và chọn thêm một hoá chất làm thuốc thử)
d) Các dung dịch : NaCl , Na2SO4 , Na2CO3 , HCl (dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2)
1) Viết phương trình phản ứng điều chế magie sunàt từ Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng
2) Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Chất nào tác dụng với HCl sinh ta dung dịch không có màu.
3) Viết phương trình hóa học giữa Magie oxit và axit nitric
4) Có 10g hỗn hợp bột hai kim loại Fe và Cu. Hãy nêu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo phương pháp hóa học và vật lý. Viết phương trình hóa học.
(Biết Cu ko tác dụng với HCl và H2SO4)
NO , N2O5 , MgO , Na2O , ZnO , CO2 : oxit nào tác dụng với
a ) nước -> dung dịch axit
b) nước -> dung dịch ba zơ
c) axit sunfuric -> muối + nước
d) dung dịch canxi hidroxit -> muối + nước
e ) natri oxit -> muối
và viết phương trình hóa học
Giới hạn thuốc thử
1) Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch
a) Na2SO3, Ba(NO3)2, Ba(HSO3)2, H2SO4, NaCl
b) NaHSO4, Na2SO3, BaCl2, Na2S
2) Chỉ được dùng phenoltalein không màu, hãy nhận biết các chất:
a) Na2SO4, Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH, MgCl2
b) KOH, HCl, H2SO4, Ba(HSO3)2
3) Không dùng thêm bất cứ thuốc thử nào, hãy nhận biết các dung dịch: NaCl, Fe(NO3)2, Ba(OH)2, Al2(SO4)3
Chỉ dùng một thuốc thử làm thế nào để nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : KCl , AgNO3 , K2CO3 , Na2S .
Nung 6,5 gam Zn với 1,6 gam S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng 100 gam dung dịch HCl, thu được dung dịch A và khí B.
a. Viết phương trình phản ứng và gọi tên các chất trong B.
b. Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng.
c. Tính % (V) các khí trong B.
d. Tính tỉ khối hơi của B đối với hiđro
GIÚP MÌNH VỚI MÌNH ĐANG CẦN GẤP