- 3! = 1. 2.3 = 6.
- 4! = 1.2.3.4 = 24
- 3! = 1. 2.3 = 6.
- 4! = 1.2.3.4 = 24-
- 3! = 1. 2.3 = 6.
- 4! = 1.2.3.4 = 24
- 3! = 1. 2.3 = 6.
- 4! = 1.2.3.4 = 24-
Có 20 loại axit amin khác nhau được tìm thấy trong các prôtêin. Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 3 loại axit amin liên kết với nhau? Có bao nhiêu loại chuỗi chỉ có 4 loại axit amin liên kết với nhau?
Câu 61: Một phân tử mARN có 15 nuclêôtit tạo ra bao nhiêu axit amin trong chuỗi axit amin:
A. 3 axit amin
B. 4 axit amin
C. 5 axit amin
D. 6 axit amin
Một gen có 1800 nuclêôtit. Hỏi một prôtêin do gen này qui định có bao nhiêu axit amin trong thành phần cấu tạo?
Một phân tử protein được tổng hợp hoàn chỉnh có một chuỗi axit amin gồm 450 axit amin. 1. Tính khối lượng phân tử của phân tử protein. 2. Tính chiều dài của phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein trên. 3. Tính số nuleotic của gen tổng hợp nên phân tử protein trên.
Bài 1: một phân tử Protein có 1 chuỗi polipeptit có chiều dài bậc cấu trúc 1 là 0,1494 micromet. Mạch 1 của gen mang thông tin quy định cấu trúc Protein có A=2T=3G=4X. Gen sao mã tổng hợp 1 mARN đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 240 ribonu loại X . Khi mARN đó ra tế bào chất đã cho 10 riboxom trượt qua không trở lại
a. tính chiều dài gen biết chiều dài 1 axit amin là 3\(A^o\)
b. sính số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN
c. cho biết số axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp Protein? tính số phân tử nước được giải phóng?
Bài 2: một gen có 450 G. gen này tổng hợp mARN cần môi trường cung cấp 750 ribonu loại X.các phân tử mARN đều ra tế bào chất để tổng hợp Protein và cho số lượt riboxom trượt qua bằng nhau.
a. tính số lượng từng loại nu của mỗi mạch gen, biết mạch 1 có A:T:G:X = 4:3:2:1
b. tính số lượng từng loại ribonu của 1 phân tử mARN và số lượng từng loại ribonu phải cung cấp cho sao mã?
c. tính số lượt riboxom trượt trên mỗi phân tử mARN biết số axit amin tự do cần dùng để cấu thành các phân tử Protein là 17430 và mỗi phân tử Protein chỉ có 1 chuỗi polipeptit?
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: .................
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Có khối lượng và kích thước lớn.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc ............., đơn phân là các ..................có khoảng .......... loại axit amin khác nhau.
-Prôtêin là thành phần............................... tế bào.
- Chức năng ................và ..................... các quá trình trao đổi chất.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển các chất; Cung cấp năng lượng ...
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: .................
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử. Có khối lượng và kích thước lớn.
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc ............., đơn phân là các ..................có khoảng .......... loại axit amin khác nhau.
-Prôtêin là thành phần............................... tế bào.
- Chức năng ................và ..................... các quá trình trao đổi chất.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác: Bảo vệ cơ thể; Vận chuyển các chất; Cung cấp năng lượng ...
hãy quan sát hình 20.4(bài 20) và cho biết qúa trình tổng hợp prôtêin diễn ra ở đâu.Tại bào quan nào của tế bào?
nếu số lượng nuclêôtit trên mARN mang thông tin quy định sự tổng hợp chuỗi axit amin gồm 1500 nuclêôtit thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợpcó bao nhiêu axit amin?
từ những thông tin trên em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa mARN và prôtêin
1 gen có 3120 lk hidro, có A=20% tổng số nu của gen
a) tính chiều dài của gen
b) số nu tự do mỗi loại môi trường cug cấp cho gen tái sinh 4 đợt liên tiếp
c) xác định dạng đột biến nếu đột biến đó dẫn đến làm mất 1 axit amin và có thêm 2 axit amin ms trog phân tử protein hoàn chỉnh
d) nếu sau đột biến trên gen đã giảm 8 liên kết hidro thì khi gen đột biến tái sinh liên tiếp 3 đợt nhu cầu mỗi loại giảm xuống bao nhiêu