\(2.2^5=64(tb)\)
\(\rightarrow2n=32\)\((NST)\)
Số NST ở kì sau của lần nguyên phân cuối cùng : \(4n=64(NST)\)
- Kì sau: NST kép tách nhau ở tâm động để hình thành 2 NST đơn và phân li đều về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của dây tơ vô sắc.
\(2.2^5=64(tb)\)
\(\rightarrow2n=32\)\((NST)\)
Số NST ở kì sau của lần nguyên phân cuối cùng : \(4n=64(NST)\)
- Kì sau: NST kép tách nhau ở tâm động để hình thành 2 NST đơn và phân li đều về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của dây tơ vô sắc.
Có 10 tế bào của ruồi giấm ( 2n = 8) thực hiện nguyên phân. Xác định số NST, trạng thái ở : a/ kì giữa b/ kì sau.
Ở gà 2n =78. Có 1 tế bào sinh dưỡng nguyên phân 5 lần. Vào lần nguyên phân cuối cùng, hãy xác định số tế bào con, số nhiễm sắc thể cùng trạng thái trong tế bào con ở mỗi kì sau đây: trung gian, cuối, sau
Ở ruồi giấm 2n = 8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân hãy xác định số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động?
Bài 3: Một tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 7 lần. Hãy xác định:
a, Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b, Số NST có trong tất cả các tế bào khi đang ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ 5.
c, Số thoi vô sắc xuất hiện trong quá trình nguyên phân
Ở ruồi giấm , 2n = 8 . Hai tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân . Tìm số NST trong 2 tế bào
Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 8 đợt đòi hỏi môi trường cung cấp 20400 NST đơn mới tương đương.
a. Xác định 2n
b. Xác định số NST và trạng thái của nó ở kỳ giũa, kỳ sau các tế bào khi chúng tiến hành nguyên phân lần cuối cùng.
Có 5 tế bào ở chuột (2n= 40) đều thực hiện nguyên phân 1 lần. Xác định: a) Số NST của các tế bào trong kì giữa và kì sau b) Số NST trong các tế bào con
Có 1 tế bào sinh dưỡng của thỏ ( 2n = 44 NST ) đang ở kì sau của nguyên phân. Hãy xác định số NST cùng trạng thái
Bài tập nguyên phân: Có ba tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hãy xác định số tế bào con được tạo ra sau khi ba tế bào nói trên kết thúc quá trình nguyên phân.