*kiến bò(1) đĩa thịt bò(2)
-bò(1):là động từ chỉ hoạt động di chuyển chậm,tư thế nằm sấp bằng 4 chi hoặc 4 chân
-bò (2):là danh từ chỉ loại động vật nhai lại,có 4 chân,nuôi để lấy thịt
*ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
-đậu(1):là động từ chỉ trạng thái đứng yên,không di chuyển của côn trùng
-đậu(2):là danh từ chỉ 1 loại hạt,còn gọi là đỗ,dùng làm thức ăn cho con người
chúc bạn hok tốt
Bò (1) : động từ, có nghĩa chỉ hoạt động di chuyển bằng 4 chân, nằm sấp
Bò (2): danh từ, chỉ 1 loại thịt
Đậu (1) : động từ, chỉ hoạt động đứng yên của con trùng có cánh
Đậu (2) : danh từ, chỉ 1 loại hạt
-Con kiến bò đĩa thịt bò.
-Con ruồiđậu đĩa xôi đậu.
*Đó là đồng âm nhưng khác nhĩa : Ruồi đậu : đậu đây là động từ , nghĩa là bu vào. Xôi đậu : đậu đây là danh từ chỉ cho một loại hạt (hạt đậu ) thường nấu chung với nếp để thành xôi đậu. * Đó là đồng âm nhưng khác nghĩa : Kiến bò : bò đây là động từ nghĩa là bò vào . Thịt bò : bò đây là danh từ chỉ một loại thịt dùng để làm đồ ăn .