\(CmH_2m+2mCOOH+4mO_2\rightarrow3mCO_2+2mH_2O\)
\(CmH_2m+2mCOOH+4mO_2\rightarrow3mCO_2+2mH_2O\)
Lập PTHH sau bằng phương thức đại số:
a,SO3+Ca(OH)2---->Ca(HSO3)2
b,MgO+H2SO4----->MgSO4+H2O
C,K2Co3+HCL----->KCL+H2O+CO2
D,FeS+H2SO4---->FeSO4+H2S
E,Fe3O4+H2SO4----->Fe2(SO4)3+SO2+H2O
g,FeO+HNO3--->Fe(NO3)3+NO+H2O
H,R+HCL---->RCln+H2
i,FexOy+AL----->Al2O3+Fe
k,R+O2----->R2O3
l,R+H2SO4---->R2(SO4)3+H2
m,C3H8O+O2----->CO2+H2O
n,K+HNO3----->KNO3+NO+H2O
o,K +HNO3----->KNO3+NO2+H2O
q,Al+HNO3----->Al(NO3)3 +NO+H2O
giúp mình với mình cần gấp
cân bằng hộ mik phương trình này với help me
Al+HNO3----->Al(NO3)3+N2+H2O
Câu 1. Thiết lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Al2O3 + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O
b) Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + NaOH
c) Fe3O4 + CO → Fe + CO2
d) N2 + H2 → NH3
e) Zn + HCl → ZnCl2 + H2
f) H2 + O2 → H2O
g) Al + O2 → Al2O3
h) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
i) Al + HCl → AlCl3 + H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất trong phương trình e và i.
Câu 2:
Hãy tìm khối lượng và thể tích ở đktc của những lượng chất sau:
a)0,15 N phân tử O2
b) 1,44 . 1023 phân tử CO2
c) 0,25 mol khí H2
d) 1,5 mol CH4
e) 8,8 gam CO2
GIÚP MIK VỚI Ạ, MIK ĐAG CẦN GẤP.
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
a) Tính khối lượng của mỗi hỗn hợp (ở đktc) gồm 2,24 lít SO2 và 3,36 lít O2
b) Tính thể tích ở đktc của mỗi hỗn hợp khí ở đktc 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
c) Tính số mol của 4,48 lít N2
d) Tính khối lượng của 0,5 mol H2O
Tính số mol của 19,6 gam H2SO4
e) tính khối lượng mol của hợp chất A biết 0,2 mol chất này có khối lượng =8gam
f) Trong 8 gam Oxi có :
1. bao nhiêu mol phân tử Oxi
2. bao nhiêu phân tử oxi
3. bao nhiêu khí Oxi ở đktc
sống) và khí cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
a) Khối lượng của 7,3.10^23 phân tử axit sunfuric(H2SO4) b)Thể tích (đktc) chiếm bởi 8,8g khí CO2C) Số phân tử O2 có trong 6.72 lít O2 (đktc) giúp mình với ạa
Câu 5: Chỉ ra dấu hiệu cho thấy đã có phản ứng hóa học xảy ra trong các quá trình sau. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng và xác định chất phản ứng, sản phẩm của các phản ứng.
(a) Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
(b) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt khí ở vỏ. Biết rằng axit clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.
(c) Khi đốt than, than cháy trong không khí (tác dụng với oxi) tạo ra khí cacbon đioxit.
(d) Nước vôi (canxi hiđroxit) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat).
Biết rằng khí cacbon đioxit đã tham gia phản ứng và sản phẩm còn có nước.
cho sơ đồ của phản ứng sau:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (biết rằng x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của bốn cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)