a) \(\left(sinx+cosx\right)^2=sin^2x+2sinxcosx+cos^2x\)\(=1+2sinxcosx\).
b) \(\left(sinx-cosx\right)^2=sin^2x-2sinxcosx+cos^2x\)\(=1-2sinxcosx\).
c) \(sin^4x+cos^4x=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2xcos^2x\)
\(=1-2sin^2xcos^2x\).
a) \(\left(sinx+cosx\right)^2=sin^2x+2sinxcosx+cos^2x\)\(=1+2sinxcosx\).
b) \(\left(sinx-cosx\right)^2=sin^2x-2sinxcosx+cos^2x\)\(=1-2sinxcosx\).
c) \(sin^4x+cos^4x=\left(sin^2x+cos^2x\right)^2-2sin^2xcos^2x\)
\(=1-2sin^2xcos^2x\).
Biết rằng \(A=\dfrac{4\sin^4x+\cos^4x+\sin^2x\cos^2x-3\cos^2x}{1-\cos^2x}+\dfrac{2}{\tan^2x}=a\sin^bx\) , với a, b là các số tự nhiên và \(x\ne\dfrac{k\pi}{2}\left(k\in Z\right)\) . Tính \(T=3a+4b\)
CM: \(\dfrac{\sin\left(60^0-x\right).\cos\left(30^0-x\right)+\cos\left(60^0-x\right).\sin\left(30^0-x\right)}{\sin4x}=\dfrac{1+\tan^2x}{4\tan x}\)
Gọi M là giá trị lớn nhất của biểu thức \(S=\sin x+\sin y+\sin\left(3x+y\right)-2\sin\left(2x+y\right).\cos x\) , \(\forall x\in\left(0,2\pi\right),\forall y\in\left(0,2\pi\right)\) . Biết \(M=\dfrac{a\sqrt{b}}{c}\) (Với a,b,c \(\in Z^+,\dfrac{a}{c}\) là phân số tối giản, b < 12). Tính \(P=a+b-c\)
Chứng minh rằng với mọi góc \(\alpha\left(0^0\le\alpha\le180^0\right)\) ta đều có \(\cos^2\alpha+\sin^2\alpha=1\) ?
Chứng minh rằng biểu thức sau đây không phụ thuộc vào \(\alpha\) :
a) \(A=\left(\sin\alpha+\cos\alpha\right)^2+\left(\sin\alpha-\cos\alpha\right)^2\)
b) \(B=\sin^4\alpha-\cos^4\alpha-2\sin^2\alpha+1\)
Cho \(\tan x=-1\) .Giá trị biểu thức \(\dfrac{\sin x-\cos x}{\cos x+2\sin x}\)là
A. -2
B. 2
C.3
D.-3
Chứng minh rằng trong tam giác ABC ta có :
a) \(\sin A=\sin\left(B+C\right)\)
b) \(\cos A=-\cos\left(B+C\right)\)
P= \(\sqrt{sin^4x+6cos^2x+3cos^4x}+\sqrt{cos^4+6sin^2x+3sin^4x}\)
Chứng minh các biểu thức sau ko phụ thuộc vào x
\(B=\dfrac{\sin^2\alpha-2.\sin\alpha.\cos\alpha+3.\cos^2\alpha}{2.\sin^2\alpha+\sin\alpha.\cos\alpha-2\cos^2\alpha}\)