2Zn+O2-->2ZnO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Zn=m ZnO-m O2=160-30=130(g)
2Zn+O2-->2ZnO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m Zn=m ZnO-m O2=160-30=130(g)
Cho 5,6 g Zn cháy trong không khí thu được 4 g ZNO a. Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên b. Tính khối lượng của oxygen đã phản ứng
Lập PTHH Của các phản ứng sau Và cho biết tỉ lệ 1 cặp chất(tùy ý) 1) Zn + O2 -----> ZnO 2)Fe + Cl2 ------> FeCl3 3)CU + AgNO3 Cu(NO3)2 +Ag 4)Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O 5)Cu(NO3)2 -------> CuO +NO2 +O2 6)Na + H2O ------> NaOH +H2 7)Al(NO3)3 ------> AlO3 +NO2 +O2 8)KClO3 -------> KCl +O2 9)NaHCO3 ------> Na2CO3 + CO2 + H2O 10)Fe(OH)2 + O2 ------> Fe2O3 + H2O
lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
1)Fe+Cl2 --- > FeCl2
2)Zn+S---> ZnS
3)P+O2 ----> P2O5
4) Mg+HCl ---> MgCl2 + H2
5)CO2+H2O --->H2CO3
6)K2O+H2O ----> KOH
7)Na + O2 ----> Na2O
8)Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 ----> Fe(OH)3+ CaSO4
9. Al2O3 + H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + H2O
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử và giải thích
a. Cu + O2 ---> CuO
b. Al + Cl2 ---> AlCl3
c. Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
d. P + O2 ---> P2O5
e. Fe + O2 ---> Fe3O4
Cân bằng các phương trình phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử giải thích
a. Cu + O2 ---> CuO
b. Al + Cl2 ---> AlCl3
c. Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
d. P + O2 ---> P2O5
e. Fe + O2 ---> àFe3O4
Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của một cặp chất bất kì trong phản ứng.
1. C + O2 ---> CO2
2. Fe + Cl2 ---> FeCl3
3. P + O2 ---> P2O5
4. NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O
5. AgNO3 + ZnCl2 ---> Zn(NO3)2 + AgCl
6. Fe + O2 ---> Fe3O4
7. Cu(OH)2 ---> CuO + H2O
8. Al + HCl à AlCl3 + H2
9. N2 + H2 ---> NH3
10. N2 + O2 ---> NO
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau :
a. Al(OH)3 + H2SO4 ---------> Al2(SO4)3 +H2O
b. ZnO + HCI --------> ZnCl2 + H2O
c. KOH +H3PO4 ------> K3PO4 + H2O
d. CH4 +O2 ------> CO2 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau
a) Fe + O2 ---> Fe2O3
Lập PTHH theo sơ đồ trên
Cho biết tỉ lệ cặp chất tham gia vói sản phẩm